Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Yen Mai |
Ngày 26/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 25: NHIỆT KẾ NHIỆT GIAI
- Các chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
Câu 2: Có ba bình giống hệt nhau lần lượt đựng các khí sau: Hiđrô, Ôxi, Nitơ. Hỏi khi nhiệt độ các khí trên tăng thêm 500C nữa thì thể tích khối khí nào lớn nhất?
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Không xác định được.
E. Cả ba bình vẫn có thể tích như nhau.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Con: Mẹ ơi cho con đi đá bóng nhé!
Mẹ: Không được đâu con đang sốt nóng đây này
Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?
5
a
c
b
I. Nhiệt kế:
Kiến thức đã học về nhiệt kế ở lớp 4 là gì ?
C1: Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Nước lạnh
Nước ấm
a
c
b
Nước thường
I. Nhiệt kế:
C1:
a. Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a.
1
2
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Ngón trỏ trái vào bình c
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
7
Nước lạnh
Nước ấm
a
c
b
Nước thường
I. Nhiệt kế:
C1:
1
2
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
b. Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. - Các ngón tay có cảm giác như thế nào? - Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
* Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng trong 2 phút
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
b. Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh.
a, Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng.
Các nhóm cho biết kết quả thí nghiệm kiểm chứng ?
Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
Kết luận:
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
C2: Thí nhiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Dùng để xác định nhiệt độ 0oC và 100oC trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
Hình 22.3
Hình 22.4
1000C
Đun nước
Cho nhiệt kế vào
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ và ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1
* Trả lời câu hỏi:
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
* Trả lời câu hỏi:
C3:
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
* Trả lời câu hỏi:
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể,
thủy ngân ở chỗ này bị đứt ra
ngăn không cho cột thuỷ ngân tụt xuống
giúp bác sĩ đọc chính xác nhiệt độ cơ thể bệnh nhân. Trước khi đo lần sau cần phải vẩy cho cột thủy ngân tụt xuống dính liền với thủy ngân trong bầu.
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
1. Nhiệt giai Xenxiut:
II.Nhiệt giai:
- Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
- Trong nhiệt giai này nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm.
VD: -200C được goi là âm 200C
Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt … :
Của các chất.
Của chất rắn và khí.
Của chất lỏng.
Của chất rắn và của chất lỏng
III. Vận dụng:
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
II.Nhiệt giai:
III. Vận dụng:
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
II.Nhiệt giai:
Có thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi được không? Tại sao?
Trả lời: Không. Tại vì số đo lớn nhất của nhiệt kế y tế là 420C của hơi nước đang sôi là 1000C
Các loại nhiệt kế thường dùng trong kỹ thuật và đời sống
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế rượu
Các loại nhiệt kế thường dùng trong kỹ thuật và đời sống
Nhiệt kế đổi màu
Nhiệt kế kim loại
Nhiệt kế hiện số
Các loại nhiệt kế thường dùng trong kỹ thuật và đời sống
Nhiệt kế hồng ngoại
Nhiệt kế Video hồng ngoại
HDVN
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
* Ôn tập từ học kì II đến nay để tiết sau (Tiết 26) Kiểm tra 1 tiết.
- Các chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
Câu 2: Có ba bình giống hệt nhau lần lượt đựng các khí sau: Hiđrô, Ôxi, Nitơ. Hỏi khi nhiệt độ các khí trên tăng thêm 500C nữa thì thể tích khối khí nào lớn nhất?
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Không xác định được.
E. Cả ba bình vẫn có thể tích như nhau.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Con: Mẹ ơi cho con đi đá bóng nhé!
Mẹ: Không được đâu con đang sốt nóng đây này
Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?
5
a
c
b
I. Nhiệt kế:
Kiến thức đã học về nhiệt kế ở lớp 4 là gì ?
C1: Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Nước lạnh
Nước ấm
a
c
b
Nước thường
I. Nhiệt kế:
C1:
a. Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a.
1
2
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Ngón trỏ trái vào bình c
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
7
Nước lạnh
Nước ấm
a
c
b
Nước thường
I. Nhiệt kế:
C1:
1
2
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
b. Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. - Các ngón tay có cảm giác như thế nào? - Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
* Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng trong 2 phút
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
b. Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh.
a, Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng.
Các nhóm cho biết kết quả thí nghiệm kiểm chứng ?
Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
Kết luận:
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
C2: Thí nhiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Dùng để xác định nhiệt độ 0oC và 100oC trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế
Hình 22.3
Hình 22.4
1000C
Đun nước
Cho nhiệt kế vào
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ và ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1
* Trả lời câu hỏi:
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
* Trả lời câu hỏi:
C3:
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
* Trả lời câu hỏi:
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì ?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể,
thủy ngân ở chỗ này bị đứt ra
ngăn không cho cột thuỷ ngân tụt xuống
giúp bác sĩ đọc chính xác nhiệt độ cơ thể bệnh nhân. Trước khi đo lần sau cần phải vẩy cho cột thủy ngân tụt xuống dính liền với thủy ngân trong bầu.
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
1. Nhiệt giai Xenxiut:
II.Nhiệt giai:
- Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
- Trong nhiệt giai này nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ âm.
VD: -200C được goi là âm 200C
Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt … :
Của các chất.
Của chất rắn và khí.
Của chất lỏng.
Của chất rắn và của chất lỏng
III. Vận dụng:
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
II.Nhiệt giai:
III. Vận dụng:
Tiết 25: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
II.Nhiệt giai:
Có thể dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi được không? Tại sao?
Trả lời: Không. Tại vì số đo lớn nhất của nhiệt kế y tế là 420C của hơi nước đang sôi là 1000C
Các loại nhiệt kế thường dùng trong kỹ thuật và đời sống
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế rượu
Các loại nhiệt kế thường dùng trong kỹ thuật và đời sống
Nhiệt kế đổi màu
Nhiệt kế kim loại
Nhiệt kế hiện số
Các loại nhiệt kế thường dùng trong kỹ thuật và đời sống
Nhiệt kế hồng ngoại
Nhiệt kế Video hồng ngoại
HDVN
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
* Ôn tập từ học kì II đến nay để tiết sau (Tiết 26) Kiểm tra 1 tiết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Yen Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)