Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Thanh Thanh Thanh |
Ngày 26/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ :
Nêu kết luận về sự nở nhiệt của các chất .
Làm bài tập 18.9,18.10,
19.7,19.8,
20.3, 21.1,21.2,21.7
Các em làm rất tốt
Nhiệt kế Nhiệt giai
Phải dùng dụng cụ nào để biết một người có sốt hay không?
Sờ tay lên trán hoặc dùng nhiệt kế là có thể người đó có sốt hay không .
Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chính ta tìm hiểu những điều đó .
Chuẩn bị
+ 3 chậu thủy tinh ,mỗi chậu đựng một ít nước .
+ Một ít nước đá .
+Một phích nước nóng .
+Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân ,một nhiết kế y tế .
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào?
0 phút 1 phút 2 phút
Pha nước cẩn thận và làm lần lượt theo hướng dẫn của sách giáo khoa thì các em rút ra kết luận gì ?
C1 : Kết luận chung :
Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của tay người là ko chính sác . Vì vậy để được một kết quả đúng thì ta cần dùng nhiệt kế .
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Hình22.3 đo nhiệt độ hơi nước đang sôi.Trên cơ sở đó đánh dấu vạch 1000 C trên nhiệt kế.
Hình22.4 đo nhiệt độ của nước đá đang tan.Trên cơ sở đó đánh dấu vạch 00 C trên nhiệt kế.
Trên khoảng từ 00C→1000C ta vẽ được vạch chia độ cho nhiệt kế
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
-200C
500C
- 300C
1300C
350C
420C
20C
0,10C
10C
Đo nhiệt độ khí quyển
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Đo nhiệt độ cơ thể
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì ?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
2. NHIỆT GIAI:
a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
b) Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai, đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
32 0F
212 0F
2. NHIỆT GIAI:
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
Nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ………….
00C
1000C
2120F
320F
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt giai Farenhai:
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
3. VẬN DỤNG:
C5: Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F ?
* 300C = 00C + 300C
= 320F + (30 x 1,80F) = 860F
* 370C = 00C + 370C
= 320F + (37 x 1,80F) = 98,60F
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1.Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập: 22.1,22.2,22.4 & 22.5 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết.
Bài học đến đây là kết thúc .
Nêu kết luận về sự nở nhiệt của các chất .
Làm bài tập 18.9,18.10,
19.7,19.8,
20.3, 21.1,21.2,21.7
Các em làm rất tốt
Nhiệt kế Nhiệt giai
Phải dùng dụng cụ nào để biết một người có sốt hay không?
Sờ tay lên trán hoặc dùng nhiệt kế là có thể người đó có sốt hay không .
Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chính ta tìm hiểu những điều đó .
Chuẩn bị
+ 3 chậu thủy tinh ,mỗi chậu đựng một ít nước .
+ Một ít nước đá .
+Một phích nước nóng .
+Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân ,một nhiết kế y tế .
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào?
0 phút 1 phút 2 phút
Pha nước cẩn thận và làm lần lượt theo hướng dẫn của sách giáo khoa thì các em rút ra kết luận gì ?
C1 : Kết luận chung :
Qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của tay người là ko chính sác . Vì vậy để được một kết quả đúng thì ta cần dùng nhiệt kế .
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Hình22.3 đo nhiệt độ hơi nước đang sôi.Trên cơ sở đó đánh dấu vạch 1000 C trên nhiệt kế.
Hình22.4 đo nhiệt độ của nước đá đang tan.Trên cơ sở đó đánh dấu vạch 00 C trên nhiệt kế.
Trên khoảng từ 00C→1000C ta vẽ được vạch chia độ cho nhiệt kế
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
-200C
500C
- 300C
1300C
350C
420C
20C
0,10C
10C
Đo nhiệt độ khí quyển
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Đo nhiệt độ cơ thể
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì ?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
2. NHIỆT GIAI:
a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
b) Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai, đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
32 0F
212 0F
2. NHIỆT GIAI:
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
Nhiệt giai Farenhai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ………….
00C
1000C
2120F
320F
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt giai Farenhai:
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
3. VẬN DỤNG:
C5: Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F ?
* 300C = 00C + 300C
= 320F + (30 x 1,80F) = 860F
* 370C = 00C + 370C
= 320F + (37 x 1,80F) = 98,60F
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1.Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập: 22.1,22.2,22.4 & 22.5 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết.
Bài học đến đây là kết thúc .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Thanh Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)