Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai

Chia sẻ bởi Dương Gia Long | Ngày 26/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ Vật Lý !
Tiết 26: Bài 22
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn, lỏng, khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 2: Có ba bình giống hệt nhau lần lượt đựng các khí sau: hiđrô, ôxi, nitơ. Hỏi khi nhiệt độ các khí trên tăng thêm 500C nữa thì thể tích khối khí nào lớn nhất?
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Không xác định được.
E. Cả ba bình vẫn có thể tích như nhau.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Bạn được
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con: Con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không?
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
1. NHIỆT KẾ:
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
I. NHIỆT KẾ :
0giây 30 giây
1. NHIỆT KẾ:
 Nhúng đều cả hai ngón tay vào bình b, ngón tay phải có cảm giác ấm, ngón tay trái có cảm giác mát
 Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
 Ngón tay nhúng vào bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng vào bình c có cảm giác nóng.
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
 _Để đo nhiệt độ ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
1. NHIỆT KẾ:
C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Hình a dùng nhiệt kế đo nhiệt độ hơi nước đang sôi là 100 C, hình b dùng nhiệt kế đo nhiệt độ nước đá đang tan là 0 C.
0
0
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
* Trả lời câu hỏi
00C
1000C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
-300C
500C
10C
Đo nhiệt độ khí quyển
Bảng Kết Luận
 _ Döïa treân hieän töôïng daõn nôû vì nhieät cuûa caùc chaát.
 _Để đo nhiệt độ ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
1. NHIỆT KẾ:
 _ Coù nhieàu loaïi nhieät keá : Nhieät keá röôïu, nhieät keá y teá, nhieät keá thuyû ngaân,……
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
1. NHIỆT KẾ:
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì ?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
2. NHIỆT GIAI:
a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
b) Trước đó vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
Như vậy, 100 khoảng chia của 0C ứng với 212 -32 = 180 khoảng chia của 0F, nghĩa là 1 khoảng chia của 0C bằng với 1,8 khoảng chia của 0F
Nhiệt giai Farenhai được sử dụng ở phần lớn các nước nói tiếng Anh
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
2. NHIỆT GIAI:
 Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
Nhiệt giai Farenhai:
00C
1000C
 Trong nhiệt giai Celsius:
 Đơn vị nhiệt độ là
0C
 Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
00C
1000C
 Trong nhiệt giai Fahrenheit :
 Đơn vị nhiệt độ là
F
0
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
2. NHIỆT GIAI:
Như vậy 1000C ứng với 2120F – 320F = 1800F,
nghĩa là 10C = 1,80F.
Ví dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ?
Ta có: 200C = 00C + 200C
Vậy: 200C = 320F + (20 x 1,80F) = 68F
Nhiệt Kế- Nhiệt Giai
2. NHIỆT GIAI:
Ta có: 10C = 1,80F.
3. VẬN DỤNG
C5: Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F ?
* 300C = 00C + 300C
= 320F + (30 x 1,80F) = 860F
* 370C = 00C + 370C
= 320F + (37 x 1,80F) = 98,60F
Củng Cố Kiến Thức
Em hãy nêu công dụng của nhiệt kế y tế?
Dùng để đo nhiệt độ
Củng cố kiến thức
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng gì của các chất ?
.Dãn nở vì nhiệt.
Củng cố kiến thức
Phần thưởng là một số hình ảnh "đặc biệt" để giải trí.
Củng cố kiến thức
Cho biết nhiệt độ bình thường của con người là mấy 0C ?
370C
Phần thưởng của em và cả lớp là:
1. Bài vừa học:
Học thuộc bài
Làm bài tập trong SBT.
2. Bài sắp học:
* Chuẩn bị bài thực hành:

Hướng dẫn về nhà
Chúc quý thầy cô và các em học sinh
mạnh khỏe và thành đạt
Bài học đã
KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Gia Long
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)