Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Toàn |
Ngày 26/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
1
320F
2120F
1000C
00C
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Khắc Toàn
Nhi?t li?t cho m?ng cc th?y cơ v? d? gi? tham l?p
NHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ Về Dự GIờ THĂM LớP
2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
HS1
3
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?
4
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
5
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
6
Nước lạnh
Nước ấm
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
a
c
b
Nước thường
Nước đá
Nước nóng
1
2
7
Ngón tay 1 cảm giác như thế nào ?
Ngón tay 2 cảm giác như thế nào ?
1
2
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Nước lạnh
Nước ấm
Nước thường
* Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng trong 2 phút ?
8
Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định.
Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
Các nhóm cho biết kết quả thí nghiệm kiểm chứng ?
I. Nhiệt kế:
9
Các nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo các câu hỏi sau:
1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào?
2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào?
3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?
Chất lỏng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
1- Cấu tạo của nhiệt kế:
- Một ống nhỏ kín chứa chất lỏng, không có không khí bên trong (phía trên), bên ngoài có gắn bảng chia độ.
Chất lỏng thường dùng là thuỷ ngân, rượu, dầu…
Mỗi nhiệt kế có GHĐ và có ĐCNN nhất định.
2- Nguyên tắc hoạt động:
- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí co dãn vì nhiệt của chất lỏng.
10
3- Công dụng: Nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế rượu đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm.
4- Phân loại:
* Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế đo nhiệt độ ngoài trời, ...
* Theo chất lỏng chứa bên trong: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, ...
Chất lỏng
Các nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo câu hỏi sau:
3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
11
C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Hình 22.3 Hình 22.4
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
12
Hình 22.3
1000C
Đun nước
Hình 22.3
Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
5. Cách chia độ cho nhiệt kế trong nhiệt giai Celsius
13
Hình 22.4
Cho nhiệt kế vào
Hình 22.4
Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế.
5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
Tiết 25 - Bài 22.
NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
14
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
* Trả lời câu hỏi
15
Hình 22.5
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
6. Các loại nhiệt kế:
Tiết 25 - Bài 22.
NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
16
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
6. Các loại nhiệt kế:
17
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
6. Các loại nhiệt kế:
18
100oC
0oC
*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
* Nhiệt giai Xenxiut:
II.Thang nhiệt độ:
19
32 0F
212 0F
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
II.Thang nhiệt độ:
20
320F
2120F
1000 C
00 C
Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế :
Trong nhiệt giai Celsius
21
Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
* Nhiệt giai Xenxiut:
II.Nhiệt giai:
22
3.1 a) Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
00C
1000C
III Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
23
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
3.2 Nhiệt kế là thiết bị dùng để:
A. Đo thể tích B. Đo chiều dài
C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng
E. Đo nhiệt độ G. Đo lực
3.3 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế :
A. Chỉ số lớn nhất
B. Chỉ số nhỏ nhất
C. Khoảng cách giữa hai vạch chia
D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
3.4 Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt … :
A. của các chất. B. của chất rắn và khí.
C. của chất lỏng. D. của chất rắn và của chất lỏng
24
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
3.5 Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi?
A. Vì giới hạn đo không phù hợp.
B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
25
3.6 Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến :
A. hình dáng của nhiệt kế.
B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế.
C. giới hạn đo của nhiệt kế.
D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế.
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
26
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. *Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
27
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Bài sắp học:
- Ôn tập
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
320F
2120F
1000C
00C
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Khắc Toàn
Nhi?t li?t cho m?ng cc th?y cơ v? d? gi? tham l?p
NHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ Về Dự GIờ THĂM LớP
2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
HS1
3
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?
4
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
5
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
6
Nước lạnh
Nước ấm
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
a
c
b
Nước thường
Nước đá
Nước nóng
1
2
7
Ngón tay 1 cảm giác như thế nào ?
Ngón tay 2 cảm giác như thế nào ?
1
2
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Nước lạnh
Nước ấm
Nước thường
* Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng trong 2 phút ?
8
Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định.
Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
Các nhóm cho biết kết quả thí nghiệm kiểm chứng ?
I. Nhiệt kế:
9
Các nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo các câu hỏi sau:
1- Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào?
2- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí nào?
3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?
Chất lỏng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
1- Cấu tạo của nhiệt kế:
- Một ống nhỏ kín chứa chất lỏng, không có không khí bên trong (phía trên), bên ngoài có gắn bảng chia độ.
Chất lỏng thường dùng là thuỷ ngân, rượu, dầu…
Mỗi nhiệt kế có GHĐ và có ĐCNN nhất định.
2- Nguyên tắc hoạt động:
- Nhiệt kế hoạt động dựa theo nguyên lí co dãn vì nhiệt của chất lỏng.
10
3- Công dụng: Nhiệt kế để đo nhiệt độ. Nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt kế rượu đo nhiệt độ không khí ngoài trời, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng trong phòng thí nghiệm.
4- Phân loại:
* Theo công dụng: Nhiệt kế y tế, nhiệt kế đo nhiệt độ ngoài trời, ...
* Theo chất lỏng chứa bên trong: Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu, ...
Chất lỏng
Các nhóm hãy quan sát nhiệt kế và thảo luận theo câu hỏi sau:
3- Nhiệt kế dùng để làm gì? Phân loại nhiệt kế?
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
11
C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Hình 22.3 Hình 22.4
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
12
Hình 22.3
1000C
Đun nước
Hình 22.3
Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
5. Cách chia độ cho nhiệt kế trong nhiệt giai Celsius
13
Hình 22.4
Cho nhiệt kế vào
Hình 22.4
Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế.
5. Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế, trong nhiệt giai Celsius
Tiết 25 - Bài 22.
NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
14
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
* Trả lời câu hỏi
15
Hình 22.5
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
6. Các loại nhiệt kế:
Tiết 25 - Bài 22.
NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
16
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
6. Các loại nhiệt kế:
17
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
I. Nhiệt kế:
6. Các loại nhiệt kế:
18
100oC
0oC
*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
* Nhiệt giai Xenxiut:
II.Thang nhiệt độ:
19
32 0F
212 0F
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
II.Thang nhiệt độ:
20
320F
2120F
1000 C
00 C
Cách chia nhiệt độ cho nhiệt kế :
Trong nhiệt giai Celsius
21
Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
* Nhiệt giai Xenxiut:
II.Nhiệt giai:
22
3.1 a) Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
00C
1000C
III Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
23
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
3.2 Nhiệt kế là thiết bị dùng để:
A. Đo thể tích B. Đo chiều dài
C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng
E. Đo nhiệt độ G. Đo lực
3.3 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế :
A. Chỉ số lớn nhất
B. Chỉ số nhỏ nhất
C. Khoảng cách giữa hai vạch chia
D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
3.4 Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt … :
A. của các chất. B. của chất rắn và khí.
C. của chất lỏng. D. của chất rắn và của chất lỏng
24
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
3.5 Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi?
A. Vì giới hạn đo không phù hợp.
B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
25
3.6 Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến :
A. hình dáng của nhiệt kế.
B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế.
C. giới hạn đo của nhiệt kế.
D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế.
III. Vận dụng
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
26
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. *Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
27
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Bài sắp học:
- Ôn tập
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Toàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)