Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai

Chia sẻ bởi Phạmthị Huế | Ngày 26/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

1
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Tiết 24: Bài 22
KIỂM TRA BÀI CŨ
Caâu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn , lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn , lỏng, khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Câu 2: Cĩ ba bình gi?ng h?t nhau l?n lu?t d?ng c�c khí sau: Hidrơ, ơxi, nito. H?i khi nung c�c khi tr�n th�m 500C n?a thì th? tích kh?i khí n�o l?n nh?t
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Không xác định được
E. Cả ba bình đều có thể tích như nhau.
Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không ?
*Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh.
Các ngón tay lúc này có cảm giác như thế nào?
Ngón ở chậu a lạnh
Ngón ở chậu c nóng
Ngón ở chậu a bây giờ lại nóng.
Ngón ở chậu c bây giờ lại lạnh.
Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm giác nóng, ngón tay rút từ bình c ra sẽ có cảm giác lạnh hơn, dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định
C1:
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
Tiết 24: Bài 22: NHI�?T K�?- NHI�?T GIAI
KL: Cảm giác của tay không chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
6
Tiết 24: Bài 22: NHI�?T K�?- NHI�?T GIAI
C?u t?o :

G?m m?t ?ng nh? b?ng th?y tinh (?ng qu?n) d� r�t h?t khơng khí , m?t d?u h�n kín , d?u kia nh�ng trong b?u th?y ng�n ( ru?u m�u ), du?c g?n tr�n m?t b?ng chia d?.
1. Nhiệt kế:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
C1:
Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh
a) C?u t?o :
b) Cách chia độ nhiệt kế :
H22.3 (a) :
+ nhiệt kế .
+ bình cầu có nút kín .
+ giá thí nghiệm .
+ lưới kim loại .
+ ống thuỷ tinh .
+ nước .
+ đèn cồn .
H22.4 (b) :
+ nhiệt kế
+ cốc đựng nước đá
Thực hiện cách chia độ nhiệt kế Cần chuẩn bị những dụng cụ gì?
100oC
0oC
Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC.Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
Cách chia độ nhiệt kế :
Trình bày phương án tiến hành thí nghiệm cách chia độ nhiệt kế ?
- Đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi .
- Đo nhiệt độ của nước đá đang tan .
9
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
C1:
Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh
a) C?u t?o :
b) Cách chia độ nhiệt kế :
Nêu cách chia độ nhiệt kế ?
Chia khoảng cách giữa nhiệt độ nước đá đang tan 00C và của hơi nước đang sôi 1000C thành 100 phần bằng nhau , mỗi phần ứng với 1 độ .
Kí hiệu : 10C
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
C1:
Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh
C2:
Hình 22.3 đo nhiệt độ hơi nước đang sôi, hình 22.4 đo nhiệt độ nước đá đang tan.Trên cơ sở đó xác định các vạch chia độ của nhiệt kế
a) Cấu tạo :
b) Cách chia độ nhiệt kế :
Hình 22.3
Hình 22.4
11
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế:
C2:
Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh
a) C?u t?o :
b) Cách chia độ nhiệt kế :
c) Nguyên tắc chế tạo :
Dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất .
C1:
Nhiệt kế thường dùng được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào ?
Kể tên các loại nhiệt kế mà em biết ?
12
1. Nhiệt kế:
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Trả lời câu hỏi.
Bảng 22.1.
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Do nhi?t d? trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Do nhi?t d? cơ thể
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
C4:
Trong ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra khỏi cơ thể. nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể chính xác.
1. Nhiệt kế:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Nhiệt kế y tế dùng để làm gì?
Tại sao GHĐ chỉ ghi từ 35oC đến 42oC?
*Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. Do nhiệt độ trung bình của cơ thể người bình thường là 37oC. Trên hay dưới nhiệt độ này là cơ thể người đó không bình thường ( có bệnh )
100oC
0oC
Nhiệt giai Xenxiut
*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC.Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
18
2. Nhiệt giai:
Nhiệt giai Xenxiut: Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
Nhiệt độ của nước đá đang tan là , nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
00C
1000C
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Nhiệt giai Ken - Vin
Nhiệt độ ở ứng với
273,15K
00C
1K
bằng trong nhiệt giai Kenvin
Cứ trong nhiệt giai Xenxiut
10C
*Củng cố:
1-Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu nhưng không thấy có nhiệt kế nước vì:
A- Nước co dãn vì nhiệt không đều.
B- Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm.
C- Trong khoảng nhiệt độ thường đo, rượu và thuỷ ngân co dãn đều đặn.
D- Cả A, B, C đều đúng.
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C.
*Trong nhiệt giai Kenvin, nhiệt độ của nước đá đang tan là 273K, của hơi nước đang sôi là 373K. Mỗi độ trong nhiệt giai Kenvin (1K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (10C)
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Bài sắp học:
- Ôn tập từ học kì II đến nay để tiết 27: KiỂM TRA 45 PHÚT
- Chuẩn bị tiết 28:
THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ
Đọc kĩ bài thực hành.
Kẻ trên giấy A4 hình 23.2 trang 73 SGK.
Tiết 25 - Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạmthị Huế
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)