Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai

Chia sẻ bởi nguyễn hoàng nam | Ngày 26/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Bình Thạnh
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
GV: Nguyễn Hoàng Nam
KIỂM TRA BÀI CŨ
Caâu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất? (8.0 điểm)
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn , lỏng, khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Cĩ ba bình gi?ng h?t nhau l?n lu?t d?ng c�c khí sau: Hidrơ, ơxi, nito. H?i khi nung c�c khí trong bình tr�n th�m 500C n?a thì th? tích kh?i khí n�o l?n nh?t ? (2.0 di?m)
A. Hiđrô
B. Ôxi
C. Nitơ.
D. Không xác định được
E. Cả ba bình đều có thể tích như nhau.
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con: Con không sốt đâu ! Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không?
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra, rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
*Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh.
Các ngón tay lúc này có cảm giác như thế nào?
Ngón ở chậu a lạnh
Ngón ở chậu c nóng
Ngón ở chậu a bây giờ lại nóng.
Ngón ở chậu c bây giờ lại lạnh.
I. Nhiệt kế:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
KL: Cảm giác của tay không th? x�c d?nh chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
*Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
I. Nhiệt kế:
 _Để đo nhiệt độ ta dùng nhiệt kế.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
I. Nhiệt kế:
Hình 22.3
1000C
Đun nước
Hình 22.3
Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế.
Hình 22.4
Cho nhiệt kế vào
Hình 22.4
Đo nhiệt độ của nước đá đang tan.
Ghi vạch 00C của nhiệt kế.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
 _ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
* Trả lời câu hỏi
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
I. Nhiệt kế:
-300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ không khí
Bảng 22.1
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì ?
Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt.
Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
 _ Nhiệt kế hoạt động dựa treân hieän töôïng daõn nôû vì nhieät cuûa caùc chaát.
 _Để đo nhiệt độ ta dùng nhiệt kế.
 _ Coù nhieàu loaïi nhieät keá : Nhieät keá röôïu, nhieät keá y teá, nhieät keá thuyû ngaân,……
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
 Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là …………
00C
1000C
 Trong nhiệt giai Celsius:
 Đơn vị nhiệt độ là
0C
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
I. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
I. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
b) Đọc thêm
I. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
2.1 Nhiệt kế là thiết bị dùng để:
A. Đo thể tích B. Đo chiều dài
C. Đo khối lượng D. Đo nhiệt độ
2.2 Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế :
A. Chỉ số lớn nhất
B. Chỉ số nhỏ nhất
C. Khoảng cách giữa hai vạch chia
D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
2.3 Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi?
A. Vì giới hạn đo không phù hợp.
B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
Bài 22: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
2. Nhiệt giai:
2.4 Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến :
A. hình dáng của nhiệt kế.
B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế.
C. giới hạn đo của nhiệt kế.
D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế.
1. Nhiệt kế là gì? Kể tên các loại nhiệt kế mà em đã học?
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
Các loại nhiệt kế: rượu, thủy ngân
Y tế,….
Củng cố kiến thức
2. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
Sự dãn nở vì nhiệt của các
chất
Củng cố kiến thức
Củng cố kiến thức
Cho biết nhiệt độ bình thường của con người là mấy 0C ?
370C
1. Bài vừa học:
* Học thuộc phần ghi nhớ.
* Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.
* Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Bài sắp học:
Chuẩn bị “ Bài 23: TH Đo nhiệt độ”
Đọc phần I, II bài thực hành và chuẩn bị mẫu báo cáo
Hướng dẫn về nhà
Chúc quý thầy cô và các em học sinh
mạnh khỏe và thành đạt
Bài học đã
KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn hoàng nam
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)