Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai

Chia sẻ bởi Hoàng Đình Hiệp | Ngày 26/04/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo
về dự giờ Vật lí.
Giáo viên giảng dạy: Từ Thị Nhung
Nam Sơn, ngày 21 tháng 02 năm 2011
Kiểm tra bài cũ
Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất? Chữa bài 21.2 (SBT/26).
Sự nở vì nhiệt của các chất:
Các chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn hoặc lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Bài 21.2: Rót nưu?c nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nu?c nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng. Vì khi rót nưu?c vào cốc thủy tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nưu?c, nóng lên trưu?c và dãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên, chưa dãn nở. Kết quả là thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ.
Với cốc mỏng, lớp thủy tinh trong và ngoài nóng, dãn nở đồng thời nên cốc ít vỡ hơn.
Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai
I> Nhiệt kế:
C1:
Ngón tay trỏ của bàn tay phải cảm thấy lạnh hơn.
- Ngón tay trỏ của bàn tay trái cảm thấy ấm hơn.
=> Kết luận: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh.
Nưu?c lạnh
Nu?c ấm
C1:
C2:
Hình 22.3
Nhiệt độ 1000C là nhiệt độ của hơi nưu?c đang sôi.
Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai
I> Nhiệt kế:
Hình 22.4
Nhiệt độ 00C là nhiệt độ của nưu?c đá đang tan.
C1:
C2:
Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai
I> Nhiệt kế:
C3:
Bảng 22.1

0.10C
-200C
Đo nhiệt độ
khí quyển
20C
500C
420C
350C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
10C
1300C
-300C
Đo nhiệt độ
cơ thể
C1:
C2:

Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai
I> Nhiệt kế:
Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm là chỗ ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có 1 chỗ thắt.
Cấu tạo như vậy có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó, có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
C3:
C4:
Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai
I> Nhiệt kế:
II>Nhiệt giai:
=> 10C ứng với 1,80F
0C
00C
1000C
0F
320F
2120F
Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F?
200C = 00C + 200C = 320F + (20.1,80F) = 680F
Bài 22: Nhiệt kế. Nhiệt giai
I> Nhiệt kế:
II>Nhiệt giai:
C3: Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?
300C = 00C + 300C
= 320F + (30.1,80F)
= 860F
III>Vận dụng:
370C = 00C + 370C
= 320F + (37.1,80F)
= 98,60F
Ghi nhớ
Để đo nhiệt độ, ngưu?i ta dùng nhiệt kế.
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tưu?ng dãn nở vì nhiệt của các chất.
Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rưu?u, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, ...
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nu?c đá đang tan là 00C, của hơi nưu?c đang sôi là 1000C.
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nưu?c đá đang tan là 320F, của hơi nu?c đang sôi là 2120F.

bài tập
Nhiệt độ cơ thể người bình thường là:
98,60F.
1000F.
370C.
Cả A và C.
Báo "Công an Thành phố Hồ Chí Minh" số 1043 ngày 16/05/2002 có đăng đoạn tin sau: "Đợt nóng dữ dội ở vùng Đông Nam ấn Độ suốt tuần qua có nơi nhiệt độ gần 113 độ, đã làm thiệt mạng hơn 175 người"
Theo em bản tin trên có gì chưa đầy đủ?
Có thể em chưa biết
Nhiệt giai Kenvin.
Nhiệt kế kim loại (hình 22.6)
Nhiệt kế đổi màu (hình 22.7)
Nhiệt kế hiện số (hình 22.8)
hướng dẫn về nhà
Học nội dung bài để nắm chắc lí thuyết.

Làm bài tập 22.1->22.7 (SBT 27-29)

Tìm cách đổi 1130F sang 0C.

Nghiên cứu trước bài 23: Thực hành đo nhiệt độ.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo
và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Đình Hiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)