Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai

Chia sẻ bởi trương hoàng | Ngày 26/04/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6

Nội dung tài liệu:

1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ TIẾT HỌC NÀY
MÔN: VẬT LÝ 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
MÔN: VẬT LÝ 6
GV: TRƯƠNG HOÀNG
2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

3
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này !
Con: Con không sốt đâu !. Mẹ cho con đi nhé !
Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người con có sốt hay không?
4
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
I. Nhiệt kế:
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
5
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
C1. Có 3 bình đựng nước a, b, c ; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm.
Hình 22 .1
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c.(H.22.1) Các ngón tay có cảm giác thế nào?
6
Nước lạnh
Nước ấm
C1.
I. Nhiệt kế:
a
c
b
Nước thường
Nước nóng
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c.(H.22.1) Các ngón tay có cảm giác thế nào?
Nước đá
7
Nước lạnh
Nước ấm
C1.
I. Nhiệt kế:
a
c
b
Nước thường
1
2
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c.(H.22.1) Các ngón tay có cảm giác thế nào?
8
a) Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng.
I. Nhiệt kế:
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
C1.
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Hình 22 .2
9
I. Nhiệt kế:
b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Nước lạnh
Nước ấm
Nước thường
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1
2
- Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định.
10
- Ngón tay rút từ bình a cho vào bình b có cảm giác nóng, còn ngón tay rút từ bình c cho vào bình b có cảm giác lạnh; dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định.
* Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó.
* Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ.
C1. - Ngón tay nhúng bình a (nước lạnh) có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c (nước ấm) có cảm giác nóng.
I. Nhiệt kế:
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
11
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Nhiệt kế:
C2. Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
12
Hình 22.3
1000C
Đun nước
Hình 22.3
Đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Ghi vạch 1000C của nhiệt kế.
I. NHIỆT KẾ:
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
13
Hình 22.4
Cho nhiệt kế vào
Hình 22.4
Đo nhiệt độ của nước đá. Ghi vạch 00C của nhiệt kế.
I. Nhiệt kế:
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
14
100oC
0oC
C2. Dùng để xác định vạch chia 100oC và vạch 0oC của một nhiệt kế
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
15
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
* Trả lời câu hỏi
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Hình 22.5
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế rượu
16
C3. Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
* Trả lời câu hỏi
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
17
Bảng 22.1.
- 300C
1300C
10C
Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
350C
420C
0,10C
Đo nhiệt độ cơ thể
-200C
500C
20C
Đo nhiệt độ khí quyển
I. Nhiệt kế:
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
18
Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt , có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể . Nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể .
C4. Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Cấu tạo như vậy , có tác dụng gì ?
19
a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 10C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius. Chữ C kí hiệu là chữ cái đầu của tên nhà vật lí . Trong nhiệt giai này , những nhiệt độ thấp hơn gọi là nhiệt độ âm . Ví dụ được gọi là âm
II.Nhiệt giai:
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
oC
oC
-200C
200C
b) Trước đó, vào năm 1714, nhà vật lí người Đức là Farenhai, đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông. Trong nhiệt giai này, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, còn nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 2120F.
Như vậy : Khoảng ứng khoảng
nghĩa là khoảng = khoảng
1000C
2120F -
320F =
1800F
10C
1,80C
20
Phương pháp đổi nhiệt giai
VÍ Dụ: Hãy tính xem 200C , ứng với bao nhiêu 0F?

= 32ºF + (20x 1,8ºF)
= 32ºF + 36ºF
= 68ºF

1ºC = 1,8ºF

20ºC = 0ºC + 20ºC
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
21
C5: Hãy tính xem 300C , ứng với bao nhiêu 0F?

= 32ºF + (30x 1,8ºF)
= 32ºF + 54ºF
= 86ºF
30ºC = 0ºC + 30ºC
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
III. VẬN DỤNG
370C
*
*
37ºC = 0ºC + 37ºC
= 32ºF + (37 x 1,8ºF)
= 32ºF + 66,6ºF
= 98,6ºF
22
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
1. Nhiệt kế là thiết bị dùng để:
A. Đo thể tích B. Đo chiều dài
C. Đo khối lượng D. Đo trọng lượng
E. Đo nhiệt độ G. Đo lực
2. Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế :
A. Chỉ số lớn nhất
B. Chỉ số nhỏ nhất
C. Khoảng cách giữa hai vạch chia
D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
IV.TRẮC NGHIỆM
23
4. Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi?
A. Vì giới hạn đo không phù hợp.
B. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
C. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
D. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
3. Cơ sở để chế tạo nhiệt kế là dựa vào hiện tượng co dãn vì nhiệt … :
Của các chất.
Của chất rắn và khí.
C. Của chất lỏng.
D. Của chất rắn và của chất lỏng
24
5. Khi sử dụng nhiệt kế, ta phải chú ý đến :
A. hình dáng của nhiệt kế.
B. chất lỏng chứa trong bầu nhiệt kế.
C. giới hạn đo của nhiệt kế.
D. khối lượng, trọng lượng của nhiệt kế.
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
25
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C.
Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
Tiết 25 : NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
26
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập: 22.1 đến 22.7 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Bài sắp học:
- Kiểm tra 45 phút
27
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ TIẾT HỌC NÀY
MÔN: VẬT LÝ 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN THẾ BẢO
MÔN: VẬT LÝ 6
GV: TRƯƠNG HOÀNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trương hoàng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)