Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thắng |
Ngày 26/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
THCS Thị trấn Tân Châu - Khu phố 4 - Thị trấn Tân Châu - Tây Ninh
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25: NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Chọn kết luận sai:
A.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
B. Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt
C.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
D.Khi co dãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thể gây ra lực lớn
Câu hỏi 2:
Câu 2: Khi đun nóng hoặc làm lạnh, băng kép sẽ như thế nào? Vì sao? - Khi đun nóng hoặc làm lạnh, băng kép sẽ bị cong. - Vì băng kép được làm bằng 2 chất rắn khác nhau, có sự nở vì nhiệt khác nhau, được ép chặt vào nhau nên sự nở vì nhiệt của chúng bị ngăn cản, gây ra lực làm cong băng kép. Câu 3: Khi bị sốt, ba mẹ thường làm như thế nào để biết ta bị sốt hay không? Nhiệt kế
Trang bìa:
TUẦN 26 - TIẾT 25: NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ. Đặt vấn đề:
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này Con : Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé! Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không? C1:
1. Nhiệt kế Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? Câu hỏi 1:
Cảm giác của tay có thể xác định được mức độ nóng lạnh hay không? A) CÓ B) KHÔNG C1_tiếp:
1. Nhiệt kế Giải a. Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c có cảm giác nóng. b. Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm giác nóng, ngón tay rút từ bình c ra sẽ có cảm giác lạnh, dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. => Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó. Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. Câu hỏi 2:
Để đo nhiệt độ ta dùng dụng cụ nào? A) LỰC KẾ B) CÂN C) NHIỆT KẾ D) PHƯƠNG ÁN KHÁC Kết luận:
1. Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ C2:
1. Nhiệt kế Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì? Hình 22.3 Hình 22.4 Trả lời C2:
1. Nhiệt kế Giải Hình 22.3 Hình 22.3 a đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Trên cơ sở đó vẽ vạch latex(100^ 0C) của nhiệt kế. Hình 22.4 Hình 22.4 a đo nhiệt độ của nước đá. Trên cơ sở đó vẽ vạch latex(0^ 0C) của nhiệt kế. Kết luận:
1. Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ - Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. C3:
1. Nhiệt kế Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Nhiệt Kế Thủy Ngân Nhiệt kế Y tế Nhiệt kế Rượu C3_tiếp:
1. Nhiệt kế Bảng 22.1
Nhiệt kế Từ ||latex(0^0C)|| ||latex(1^0C)|| thủy ngân Đến ||latex(100^0C)|| Nhiệt kế Từ||latex(35^0C)|| ||latex(0,1^0C)|| y tế Đến ||latex(42^0C)|| Nhiệt kế Từ ||latex(-20^0C)|| ||latex(2^0C)|| rượu Đến ||latex(50^0C)|| C4:
1. Nhiệt kế Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì? Giải Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt. Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Kết luận:
1. Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ - Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. - Có nhiều loại nhiệt kế, ví dụ: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu. Nhiệt giai
Sơ lược nhiệt giai:
2. Thang nhiệt độ. a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 1 độ C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius. Các loại nhiệt giai:
*, Nhiệt giai Xenxiut Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ………… latex(0^0C) latex(100^0C) 2. Thang nhiệt độ. Một số loại nhiệt kế:
Một số loại nhiệt kế:
Thủy ngân trong cặp nhiệt độ dù với một lượng rất ít nhưng khí độc của nó có thể ảnh hưởng mạnh đến phổi. Thủy ngân dễ dàng liên kết với chất béo trong máu và mô khiến nội tạng của con người bị ảnh hưởng, đặc biệt là hệ thần kinh. Củng cố
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chọn kết luận sai:
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người.
B. Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo của một lò luyện kim
Dặn dò và kết thúc
Tổng kết:
TỔNG KẾT Nhiệt kế dùng để làm gì? Nhiệt kế dùng để Tổng kết:
TỔNG KẾT Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Nhiệt kế hoạt động dựa trên .... Tổng kết:
TỔNG KẾT Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nhiệt kế dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. Nêu công dụng của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu? Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo ........................................ ......................................................................................... Nhiệt kế y tế dùng để đo ................................................. ......................................................................................... Nhiệt kế rượu dùng để đo ................................................. ......................................................................................... Tổng kết:
TỔNG KẾT Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nhiệt kế dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí. Dặn dò:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT NÀY: * Học thuộc phần ghi nhớ. * Làm bài tập: 22.1, 22.2, 22.4 & 22.5 SBT. * Đọc phần có thể em chưa biết. ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIÊT TIẾP THEO: "KIỂM TRA 1 TIẾT" - Lý thuyết: Từ bài 18 - hết bài 22 - Bài tập: trả lời các câu hỏi liên quan đến sự nở vì nhiệt và ứng dụng của chúng.
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25: NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Chọn kết luận sai:
A.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau
B. Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt
C.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau
D.Khi co dãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thể gây ra lực lớn
Câu hỏi 2:
Câu 2: Khi đun nóng hoặc làm lạnh, băng kép sẽ như thế nào? Vì sao? - Khi đun nóng hoặc làm lạnh, băng kép sẽ bị cong. - Vì băng kép được làm bằng 2 chất rắn khác nhau, có sự nở vì nhiệt khác nhau, được ép chặt vào nhau nên sự nở vì nhiệt của chúng bị ngăn cản, gây ra lực làm cong băng kép. Câu 3: Khi bị sốt, ba mẹ thường làm như thế nào để biết ta bị sốt hay không? Nhiệt kế
Trang bìa:
TUẦN 26 - TIẾT 25: NHIỆT KẾ - THANG NHIỆT ĐỘ. Đặt vấn đề:
Con: Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé Mẹ : Không được đâu ! Con đang sốt nóng đây này Con : Con không sốt đâu! Mẹ cho con đi nhé! Vậy phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người con có sốt hay không? C1:
1. Nhiệt kế Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm. a) Nhúng ngón trỏ tay phải vào bình a, ngón trỏ trái vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? b) Sau 1 phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì? Câu hỏi 1:
Cảm giác của tay có thể xác định được mức độ nóng lạnh hay không? A) CÓ B) KHÔNG C1_tiếp:
1. Nhiệt kế Giải a. Ngón tay nhúng bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng bình c có cảm giác nóng. b. Ngón tay rút từ bình a ra sẽ có cảm giác nóng, ngón tay rút từ bình c ra sẽ có cảm giác lạnh, dù nước trong bình b có nhiệt độ xác định. => Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng lạnh của một vật mà ta sờ vào nó hay tiếp xúc với nó. Chú ý: Không nên sờ tay vào vật quá nóng hay quá lạnh sẽ rất nguy hiểm cho sức khoẻ. Câu hỏi 2:
Để đo nhiệt độ ta dùng dụng cụ nào? A) LỰC KẾ B) CÂN C) NHIỆT KẾ D) PHƯƠNG ÁN KHÁC Kết luận:
1. Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ C2:
1. Nhiệt kế Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì? Hình 22.3 Hình 22.4 Trả lời C2:
1. Nhiệt kế Giải Hình 22.3 Hình 22.3 a đo nhiệt độ hơi nước đang sôi. Trên cơ sở đó vẽ vạch latex(100^ 0C) của nhiệt kế. Hình 22.4 Hình 22.4 a đo nhiệt độ của nước đá. Trên cơ sở đó vẽ vạch latex(0^ 0C) của nhiệt kế. Kết luận:
1. Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ - Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. C3:
1. Nhiệt kế Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1. Nhiệt Kế Thủy Ngân Nhiệt kế Y tế Nhiệt kế Rượu C3_tiếp:
1. Nhiệt kế Bảng 22.1
Nhiệt kế Từ ||latex(0^0C)|| ||latex(1^0C)|| thủy ngân Đến ||latex(100^0C)|| Nhiệt kế Từ||latex(35^0C)|| ||latex(0,1^0C)|| y tế Đến ||latex(42^0C)|| Nhiệt kế Từ ||latex(-20^0C)|| ||latex(2^0C)|| rượu Đến ||latex(50^0C)|| C4:
1. Nhiệt kế Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy, có tác dụng gì? Giải Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế có một chỗ thắt. Chỗ thắt này có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Kết luận:
1. Nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ - Nhiệt kế hoạt động dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. - Có nhiều loại nhiệt kế, ví dụ: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu. Nhiệt giai
Sơ lược nhiệt giai:
2. Thang nhiệt độ. a) Năm 1742, nhà bác học người Thụy Điển là Celsius, đã đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, ký hiệu là 1 độ C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ Celsius, hay nhiệt giai Celsius. Các loại nhiệt giai:
*, Nhiệt giai Xenxiut Nhiệt độ của nước đá đang tan là …………, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là ………… latex(0^0C) latex(100^0C) 2. Thang nhiệt độ. Một số loại nhiệt kế:
Một số loại nhiệt kế:
Thủy ngân trong cặp nhiệt độ dù với một lượng rất ít nhưng khí độc của nó có thể ảnh hưởng mạnh đến phổi. Thủy ngân dễ dàng liên kết với chất béo trong máu và mô khiến nội tạng của con người bị ảnh hưởng, đặc biệt là hệ thần kinh. Củng cố
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng
B. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn
C. Dãn nở vì nhiệt của chất khí
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Chọn kết luận sai:
A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người.
B. Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí.
C. Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo của một lò luyện kim
Dặn dò và kết thúc
Tổng kết:
TỔNG KẾT Nhiệt kế dùng để làm gì? Nhiệt kế dùng để Tổng kết:
TỔNG KẾT Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Nhiệt kế hoạt động dựa trên .... Tổng kết:
TỔNG KẾT Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nhiệt kế dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. Nêu công dụng của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu? Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo ........................................ ......................................................................................... Nhiệt kế y tế dùng để đo ................................................. ......................................................................................... Nhiệt kế rượu dùng để đo ................................................. ......................................................................................... Tổng kết:
TỔNG KẾT Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ Nhiệt kế dựa trên sự nở vì nhiệt của các chất. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí. Dặn dò:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIẾT NÀY: * Học thuộc phần ghi nhớ. * Làm bài tập: 22.1, 22.2, 22.4 & 22.5 SBT. * Đọc phần có thể em chưa biết. ĐỐI VỚI BÀI HỌC TIÊT TIẾP THEO: "KIỂM TRA 1 TIẾT" - Lý thuyết: Từ bài 18 - hết bài 22 - Bài tập: trả lời các câu hỏi liên quan đến sự nở vì nhiệt và ứng dụng của chúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)