Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai
Chia sẻ bởi Đỗ Tùng |
Ngày 26/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Nhiệt kế - Nhiệt giai thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi
Kiểm tra bài cũ
- Em hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Trong các chất rắn, chất lỏng và chất khí. Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất.
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
KIỂM TRA BÀI CŨ
Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Không được đâu !
Con đang sốt nóng
đây này!
Con không sốt đâu !
Mẹ cho con đi nhé !
Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác nhiệt độ của người con?
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
C1: Thí nghiệm về cảm giác nóng, lạnh
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
1. Nhiệt kế:
Nước đá
Nước thường
Nước nóng
C1 .a) Ngón tay nhúng vào bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng vào bình c có cảm giác nóng
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
Nước đá
Nước thường
Nước nóng
C1: Thí nghiệm về cảm giác nóng, lạnh
1. Nhiệt kế:
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
Lúc này, các ngón tay có cảm giác thế nào?
C1 .b) Ngón tay lúc trước nhúng vào bình a có cảm giác nóng, ngón tay lúc trước nhúng vào bình c có cảm giác lạnh.
Kết luận:
Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng, lạnh của một vật mà ta sở trực tiếp vào hay tiếp xúc với nó
Chú ý:
Không nên sờ tay trực tiếp vào vật quá nóng hay quá lạnh có thể gây hại cho sức khỏe
Vậy để đo chính xác nhiệt độ chúng ta dùng dụng cụ gì?
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Ống dẫn nhỏ
Bầu chứa đựng chất lỏng
Thang chia độ
Tìm hiểu cấu tạo bên ngoài của nhiệt kế dùng chất lỏng?
*Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?
- Dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất
* Nêu tên một số loại nhiệt kế?
- Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế kim loại, …
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
C2. Thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Dùng để xác định nhiệt độ của hơi nước đang sôi ở 100oC và nước đá đang tan là 0oC.
C3: Quan sát và so sánh các loại nhiệt kế
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Tác dụng: của chỗ thắt là ngăn
không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
→Nhờ đó ta đọc được chính xác nhiệt độ của cơ thể
Vì nhiệt độ của cơ thể người không bao giờ xuống quá 350C nhưng cũng không bao giờ lên quá 420C
*Tại sao nhiệt kế y tế chỉ có GHĐ từ 350C đến 420C ?
Một vài loại nhiệt kế khác
Nhiệt kế đổi màu
100oC
0oC
2. Thang nhiệt độ
*Trong thang nhiệt độ Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
1oC = 1,80F
320F
2120F
Bài 1: Hãy tính xem 10oC, 30oC, 400C ứng với bao nhiêu 0F ?
* 10oC = 0oC + 10oC
= 32 0F + (10 x 1,8 0F) = 500F
* 30oC = 0oC + 30oC
= 320F + (30 x 1,8 0F) = 860F
* 40oC = 0oC + 40oC
= 320F + (40 x 1,8 0F) = 1040F
Cách đổi từ oC sang 0F:
AoC = A.1,80F +320F =….. 0F
3. Vận dụng:
Bài 2: Hãy tính xem 68oF, 122oF, 2120C ứng với bao nhiêu 0C ?
* 68oF = (68 – 32):1,8 = 20oC
Cách đổi từ oF sang 0C:
BoF = (B - 32):1,8 =….. 0C
* 122oF = (122 – 32):1,8 = 50oC
* 212oF = (212 – 32):1,8 = 100oC
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Bài 3: Trong ba nhiệt kế hình bên, có thể dùng nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi ?
1- Nhiệt kế
*Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
*Trong thang nhiệt độ Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC,của hơi nước đang sôi là 100oC.
* Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F
*Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
2-Thang nhiệt độ
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
Cách đổi từ oC sang 0F: AoC = A.1,8+32 =….. 0F
Cách đổi từ oF sang 0C: BoC = (B - 32):1,8 = …..0C
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
đã quan tâm theo dõi!
Kiểm tra bài cũ
- Em hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Trong các chất rắn, chất lỏng và chất khí. Chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất? Chất nào nở vì nhiệt ít nhất?
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất.
Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất
KIỂM TRA BÀI CŨ
Mẹ ơi, cho con đi đá bóng nhé !
Không được đâu !
Con đang sốt nóng
đây này!
Con không sốt đâu !
Mẹ cho con đi nhé !
Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác nhiệt độ của người con?
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
C1: Thí nghiệm về cảm giác nóng, lạnh
Các ngón tay có cảm giác thế nào?
1. Nhiệt kế:
Nước đá
Nước thường
Nước nóng
C1 .a) Ngón tay nhúng vào bình a có cảm giác lạnh, ngón tay nhúng vào bình c có cảm giác nóng
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
Nước đá
Nước thường
Nước nóng
C1: Thí nghiệm về cảm giác nóng, lạnh
1. Nhiệt kế:
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
Lúc này, các ngón tay có cảm giác thế nào?
C1 .b) Ngón tay lúc trước nhúng vào bình a có cảm giác nóng, ngón tay lúc trước nhúng vào bình c có cảm giác lạnh.
Kết luận:
Cảm giác của tay không thể xác định chính xác được độ nóng, lạnh của một vật mà ta sở trực tiếp vào hay tiếp xúc với nó
Chú ý:
Không nên sờ tay trực tiếp vào vật quá nóng hay quá lạnh có thể gây hại cho sức khỏe
Vậy để đo chính xác nhiệt độ chúng ta dùng dụng cụ gì?
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Ống dẫn nhỏ
Bầu chứa đựng chất lỏng
Thang chia độ
Tìm hiểu cấu tạo bên ngoài của nhiệt kế dùng chất lỏng?
*Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế?
- Dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất
* Nêu tên một số loại nhiệt kế?
- Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu, nhiệt kế kim loại, …
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
C2. Thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?
Dùng để xác định nhiệt độ của hơi nước đang sôi ở 100oC và nước đá đang tan là 0oC.
C3: Quan sát và so sánh các loại nhiệt kế
C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Tác dụng: của chỗ thắt là ngăn
không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể.
→Nhờ đó ta đọc được chính xác nhiệt độ của cơ thể
Vì nhiệt độ của cơ thể người không bao giờ xuống quá 350C nhưng cũng không bao giờ lên quá 420C
*Tại sao nhiệt kế y tế chỉ có GHĐ từ 350C đến 420C ?
Một vài loại nhiệt kế khác
Nhiệt kế đổi màu
100oC
0oC
2. Thang nhiệt độ
*Trong thang nhiệt độ Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC
1oC = 1,80F
320F
2120F
Bài 1: Hãy tính xem 10oC, 30oC, 400C ứng với bao nhiêu 0F ?
* 10oC = 0oC + 10oC
= 32 0F + (10 x 1,8 0F) = 500F
* 30oC = 0oC + 30oC
= 320F + (30 x 1,8 0F) = 860F
* 40oC = 0oC + 40oC
= 320F + (40 x 1,8 0F) = 1040F
Cách đổi từ oC sang 0F:
AoC = A.1,80F +320F =….. 0F
3. Vận dụng:
Bài 2: Hãy tính xem 68oF, 122oF, 2120C ứng với bao nhiêu 0C ?
* 68oF = (68 – 32):1,8 = 20oC
Cách đổi từ oF sang 0C:
BoF = (B - 32):1,8 =….. 0C
* 122oF = (122 – 32):1,8 = 50oC
* 212oF = (212 – 32):1,8 = 100oC
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt kế
y tế
Nhiệt kế
rượu
Bài 3: Trong ba nhiệt kế hình bên, có thể dùng nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi ?
1- Nhiệt kế
*Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
*Trong thang nhiệt độ Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC,của hơi nước đang sôi là 100oC.
* Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F
*Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế...
2-Thang nhiệt độ
BÀI 22 - Tiết 24:
NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ
Cách đổi từ oC sang 0F: AoC = A.1,8+32 =….. 0F
Cách đổi từ oF sang 0C: BoC = (B - 32):1,8 = …..0C
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
đã quan tâm theo dõi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)