Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Chia sẻ bởi Nguyễn Vănan | Ngày 04/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 22. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11
1- Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen và nhận dạng chúng?
Hình a
Hình d
Thêm một cặp nu
Hình b
Mất một cặp nu
Hình c
Thay thế 1 cặp nu này bằng cặp nu khác
Hình a: đoạn gen ban đầu
Hình b,c,d : Đoạn gen bị biến đổi
Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ
2- Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen? Vì sao phần lớn đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật?
Nguyên nhân: Do rối loạn trong quá trình tự sao của ADN dưới ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài cơ thể.
-Phần lớn đột biến gen có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
Tiết 25: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 25: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Nhiễm sắc thể ban đầu
NST bị biến ®æi cấu trúc
8
8
8
ABCDEFGH
ABCDEFGH
ABCDEFGH
7
10
8
Mất đoạn H
Tăng thêm đoạn BC
Đoạn BCD đảo thành DCB
Mất đoạn
Đảo đoạn
Lặp đoạn
Tiết 25: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Nhiễm sắc thể ban đầu
NST bị biến ®æi cấu trúc
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
Mất đoạn NST
Lặp đoạn NST
Đảo đoạn NST
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
Đột biến cấu trúc NST là gì?
. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
Các dạng đột biến cấu trúc NST?
Các dạng đột biến cấu trúc NST:
+ Mất đoạn NST.
+ Lặp đoạn NST.
+ §ảo đoạn NST.
Tiết 25: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
TIẾT 23: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
G
X
X
G
A
T
T
A
G
X
T
A
T
A
X
G
T
A
G
X
T
A
d
c
b
Mất đoạn NST
Lặp đoạn
NST
Đảo đoạn NST
Mất 1 cặp nuclêôtit
Thêm 1 cặp nuclêôtit
Thay thế 1 cặp nuclêôtit
Các dạng đột biến gen
Các dạng đột biến cấu trúc NST.
TIẾT 23: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Theo em ĐB cấu trúc NST có khả năng di truyền hay không? Vì sao
- NST gåm 2 cromait . Mçi cromatit gåm mét ph©n tö ADN vµ protein lo¹i histon.
- Ph©n tö ADN lµ n¬i l­u gi÷ th«ng tin di truyÒn & còng Lµ b¶n m· gèc truyÒn ®¹t th«ng tin di truyÒn.
- Khi NST bÞ biÕn ®æi cÊu tróc =>ADN (b¶n m· gèc) còng bÞ biÕn ®æi theo
.V× vËy ®ét biÕn cÊu tróc nhiÔm s¾c thÓ cã kh¶ n¨ng di truyÒn
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
I.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
II.Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
1.Nguyên nhân phát sinh:
TIẾT 23: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Có những nguyên nhân nào gây đột biến cấu trúc NST?
.Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người.
.Nguyên nhân: Do c¸c t¸c nh©n vËt lÝ vµ hãa häc trong ngo¹i c¶nh ph¸ vì cÊu tróc NST hoÆc g©y ra sù s¾p xÕp l¹i c¸c ®o¹n cña chóng.
MÁY BAY MỸ RẢI CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM
I.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
II.Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
1.Nguyên nhân phát sinh:
2.Tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
TIẾT 23: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

-VD1: Lặp đoạn 16A ở ruồi giấm làm mắt hình cầu trở thành mắt dẹt =>nếu lặp nhiều lần mất hẳn mắt
-VD2: Lặp đoạn ở cây lúa mạch làm tăng hoạt tính enzim amilaza ứng dụng trong sản xuất bia.
-VD3: Mất một đoạn cặp NST 21 ở người gây ung thư máu
-VD4: Chuyển đoạn NST số 4 sang NST 14 ở lợn lanđrát làm giảm 56% khả năng sinh sản
Em hãy cho biết VD nào có lợi?VD nào có hại cho sinh vật và con người?
VD1,VD3,VD4 có hại; VD2 có lợi
I.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì?
II.Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
1.Nguyên nhân phát sinh:
2.Tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
TIẾT 23: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
Tính chất của đột biến cấu trúc NST ?
-Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho bản thân sinh vật.
-Một số đột biến có lợi có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
Hội chứng “mèo kêu”:
(mất đoạn NST số 5)
Mắt ruồi giấm có bộ NST bình thường
Mắt ruồi giấm khi lặp đoạn 2 lần
Mắt ruồi giấm khi lặp đoạn 3 lần
KHE HỞ MÔI HÀM
BÀN CHÂN MẤT NGÓN VÀ DÍNH NGÓN
BÀN TAY MẤT MỘT SỐ NGÓN
BÀN TAY NHIỀU NGÓN

Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho sinh vật?
Trả lời:
Trên NST các gen được phân bố theo 1 trật tự xác định biến đổi cấu trúc NST làm thay đổỉ tổ hợp gen biến đổi kiểu gen với kiểu hình.
Trong các dạng đột biến trên thì dạng nào
là gây hậu quả lớn nhất cho sinh vật?
Là dạng mất đoạn vì nó làm mất vật chất di truyền
Bài tập
1. Nguyên nhân chủ yếu gây đột biến cấu trúc NST là:
a. Các tác nhân vật lý của ngoại cảnh.
b. Các tác nhân vật lý và hoá học trong môi trường
c. Hoạt động co xoắn và tháo xoắn của NST trong phân bào
d. Các tác nhân hoá học của ngoại cảnh
2. Một đoạn nào đó của 1 NST quay ngược 180 0 làm đảo ngược trật tự phân bố của gen trên đoạn NST đó, được gọi là đột biến:
a. Lặp đoạn
b. Đảo đoạn
c. Chuyển đoạn
d. Mất đoạn
Bài tập
3 Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả lớn nhất?
Lặp đoạn nhiễm sắc thể
Đảo đoạn nhiễm sắc thể
Mất đoạn nhiễm sắc thể
cả a, b và c
Bài tập
G
X
X
G
A
T
T
A
G
X
T
A
T
A
X
G
T
A
G
X
T
A
d
c
b
Mất đoạn NST
Lặp đoạn
NST
Đảo đoạn NST
Mất 1 cặp nuclêôtit
Thêm 1 cặp nuclêôtit
Thay thế 1 cặp nuclêôtit
Các dạng đột biến gen
Các dạng đột biến cấu trúc NST.

Phân biệt đột biến gen
và đột biến NST ?
Phân biệt đột biến gen và đột biến NST
+ Gi?ng nhau :
- D?u l� nh?ng bi?n d?i x?y ra trờn c?u trỳc v?t ch?t di truy?n ( ADN ho?c NST )
- D?u phỏt sinh t? tỏc d?ng c?a mụi tru?ng ngo�i v� trong co th?
- D?u di truy?n cho th? h? sau.
- Ph?n l?n gõy h?i cho sinh v?t
+ Khác nhau
- Lµm biÕn ®æi cÊu tróc cña gen
- Gåm c¸c d¹ng :mÊt 1 Nu, thªm 1 Nu, thay thÕ cÆp Nu nµy b»ng cÆp Nu kh¸c
- Lµm biÕn ®æi cÊu tróc cña NST
- Gåm c¸c d¹ng: mÊt ®o¹n, ®¶o ®o¹n, lÆp ®o¹n
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
Hướng dẫn về nhà :
Học và trả lời các câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài 23.
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
THAM DỰ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Vănan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)