Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vân |
Ngày 23/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIÖT LIÖT CHµO MõNG
các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh Đã Về dự giờ học hôm nay
hội thi giáo viên giỏi
Trường thcs chu văn an
Phòng giáo dục và đào tạo quận ngô quyền.
Giáo viên dạy: đào thị diệu oanh
Trường thcs chu văn an
Bài 21 - Tiết 31:
Tính theo công thức hoá học
Mục tiêu của bài:
1) Từ thành phần các nguyên tố, xác định công thức hoá học của hợp chất.
2) Vận dụng các bước xác định công thức hoá học vào một số bài tập cụ thể.
Câu 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các
nguyên tố trong hợp chất lưu huỳnh trioxit (SO3)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Nêu các bước xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất?
Đáp án:
- Khối lượng mol của hợp chất SO3 là:
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol SO3 là:
Trong 1 mol SO3 có: 1 mol nguyên tử S => ms = 32(g)
3 mol nguyên tử O => mo = 48(g)
Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là:
- Tìm khối lượng mol của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tính thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Bài 21 - Tiết 31:
Tính theo công thức hoá học
(?) Hợp chất có khối lượng mol là 80(g) và có thành phần các nguyên tố là 40%S ; 60%O. Vậy oxit lưu huỳnh đó có công thức hoá học như thế nào?
I/ Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
(?) Em có nhận xét gì về dạng bài tập này so với dạng bài tập mà giờ trước chúng ta đã học?
II/ Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất.
1. Các bước tiến hành:
Bài tập 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu; 20%S; 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 (g)
(?) Bài toán này cho biết những dữ kiện nào, và yêu cầu của bài.
* Các bước tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất:
Tìm khối lượng mol của hợp chất.
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất => khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
* Mục đích: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất
(?) Hãy nêu hướng giải dạng bài tập này?
* Thảo luận nhóm đôi trong 3 phút, tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất và hoàn thành bài tập vào giấy.
Bài tập 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu;20%S ; 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 (g)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
=> Trong 1 phân tử hợp chất có:
1 nguyên tử Cu
1 nguyên tử S
4 nguyên tử O
- Công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
cb
(?) Để xác định được CTHH của hợp chất dựa vào thành phần các nguyên tố, chúng ta phải thực hiện các bước tính toán nào?
Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất
=> số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất.
- Công thức hoá học của hợp chất.
Bài tập 2: Hãy tìm CTHH của những hợp chất có thành phần các nguyên
tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là: 58,5 g, thành phần
các nguyên tố: 60,68% Cl còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là: 106 g, thành phần
các nguyên tố: 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.
* Dãy 1; 3 các em giải bài tập 2 phần a.
* Dãy 2; 4 các em giải bài tập 2 phần b.
(vào vở bài tập)
* Các bài tập dạng này: Bài 4/ 71sgk
Bài tập trắc nghiệm
Bài tập 3: Tìm CTHH của khí A . Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 8,5.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là:
82,36%N còn lại là H.
(?) Bài tập 3 có gì khác so với các bài tập trên?
Hướng dẫn:
- Dựa vào tỉ khối của chất khí tìm khối lượng mol của chất.
- Sau đó thực hiện 3 bước tiến hành xác định CTHH.
* Bài tập dạng này: Bài 5 SGK/ 71.
Bài tập 4: Một nitơ oxit có tỉ lệ khối lượng của N : O = 7 : 12. Tìm công
thức đơn giản của nitơ oxit đó.
(?) Nêu hướng giải bài tập này?
(?) Dạng bài tập 4 khác so với các bài tập trên ở chỗ nào?
Hướng dẫn:
Gọi công thức đơn giản của hợp chất là: NxOy.
Ta có tỉ lệkhối lượng: mN : mO = 7 : 12
? 14x : 16y = 7 : 12
? x : y = ? : ?
(Lưu ý: x ; y luôn là số nguyên dương)
- Công thức đơn giản của hợp chất là: ?
* Các bài tập dạng này: 21.1 ; 21.3 ; 21.7 / 24 SBT
Bài tậpCủng cố:
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
* Bài tập về nhà: 2 ; 4 ; 5 / 71 SGK
21.3 ; 21.4 ; 21.7 / 24 SBT
* Nghiên cứu bài 22: Tính theo phương trình hoá học
(phần 1: Bằng cách nào tìm đượckhối lượng chất tham gia và sản phẩm).
* Ôn lại:
- Bài công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Lập phương trình hoá học.
các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh Đã Về dự giờ học hôm nay
hội thi giáo viên giỏi
Trường thcs chu văn an
Phòng giáo dục và đào tạo quận ngô quyền.
Giáo viên dạy: đào thị diệu oanh
Trường thcs chu văn an
Bài 21 - Tiết 31:
Tính theo công thức hoá học
Mục tiêu của bài:
1) Từ thành phần các nguyên tố, xác định công thức hoá học của hợp chất.
2) Vận dụng các bước xác định công thức hoá học vào một số bài tập cụ thể.
Câu 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các
nguyên tố trong hợp chất lưu huỳnh trioxit (SO3)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Nêu các bước xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất?
Đáp án:
- Khối lượng mol của hợp chất SO3 là:
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol SO3 là:
Trong 1 mol SO3 có: 1 mol nguyên tử S => ms = 32(g)
3 mol nguyên tử O => mo = 48(g)
Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là:
- Tìm khối lượng mol của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tính thành phần phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Bài 21 - Tiết 31:
Tính theo công thức hoá học
(?) Hợp chất có khối lượng mol là 80(g) và có thành phần các nguyên tố là 40%S ; 60%O. Vậy oxit lưu huỳnh đó có công thức hoá học như thế nào?
I/ Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
(?) Em có nhận xét gì về dạng bài tập này so với dạng bài tập mà giờ trước chúng ta đã học?
II/ Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất.
1. Các bước tiến hành:
Bài tập 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu; 20%S; 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 (g)
(?) Bài toán này cho biết những dữ kiện nào, và yêu cầu của bài.
* Các bước tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất:
Tìm khối lượng mol của hợp chất.
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất => khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
* Mục đích: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất
(?) Hãy nêu hướng giải dạng bài tập này?
* Thảo luận nhóm đôi trong 3 phút, tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất và hoàn thành bài tập vào giấy.
Bài tập 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu;20%S ; 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 (g)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
=> Trong 1 phân tử hợp chất có:
1 nguyên tử Cu
1 nguyên tử S
4 nguyên tử O
- Công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
cb
(?) Để xác định được CTHH của hợp chất dựa vào thành phần các nguyên tố, chúng ta phải thực hiện các bước tính toán nào?
Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất
=> số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử hợp chất.
- Công thức hoá học của hợp chất.
Bài tập 2: Hãy tìm CTHH của những hợp chất có thành phần các nguyên
tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là: 58,5 g, thành phần
các nguyên tố: 60,68% Cl còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là: 106 g, thành phần
các nguyên tố: 43,4% Na ; 11,3% C ; 45,3% O.
* Dãy 1; 3 các em giải bài tập 2 phần a.
* Dãy 2; 4 các em giải bài tập 2 phần b.
(vào vở bài tập)
* Các bài tập dạng này: Bài 4/ 71sgk
Bài tập trắc nghiệm
Bài tập 3: Tìm CTHH của khí A . Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 8,5.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là:
82,36%N còn lại là H.
(?) Bài tập 3 có gì khác so với các bài tập trên?
Hướng dẫn:
- Dựa vào tỉ khối của chất khí tìm khối lượng mol của chất.
- Sau đó thực hiện 3 bước tiến hành xác định CTHH.
* Bài tập dạng này: Bài 5 SGK/ 71.
Bài tập 4: Một nitơ oxit có tỉ lệ khối lượng của N : O = 7 : 12. Tìm công
thức đơn giản của nitơ oxit đó.
(?) Nêu hướng giải bài tập này?
(?) Dạng bài tập 4 khác so với các bài tập trên ở chỗ nào?
Hướng dẫn:
Gọi công thức đơn giản của hợp chất là: NxOy.
Ta có tỉ lệkhối lượng: mN : mO = 7 : 12
? 14x : 16y = 7 : 12
? x : y = ? : ?
(Lưu ý: x ; y luôn là số nguyên dương)
- Công thức đơn giản của hợp chất là: ?
* Các bài tập dạng này: 21.1 ; 21.3 ; 21.7 / 24 SBT
Bài tậpCủng cố:
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
* Bài tập về nhà: 2 ; 4 ; 5 / 71 SGK
21.3 ; 21.4 ; 21.7 / 24 SBT
* Nghiên cứu bài 22: Tính theo phương trình hoá học
(phần 1: Bằng cách nào tìm đượckhối lượng chất tham gia và sản phẩm).
* Ôn lại:
- Bài công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Lập phương trình hoá học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)