Bài 21. Tính theo công thức hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trung | Ngày 23/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Câu1: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B. Áp dụng: Tính tỷ khối của khí CH4 so với khí hydro.
Câu 2: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với không khí. Tính khối lượng mol của khí A biết tỷ khối khí A so với Hydro là 13.
Giải
dA/B = MA : MB
dCH4/H2 = MCH4:MH2=16:2= 8

Giải
dA/kk = MA: 29
MA = dA/H2 . MH2
= 13 x 2 = 26 (g)


I. Biết công thức của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ: Một loại phân bón hoá học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Gợi ý:
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

- Bước 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi nguyên tố  tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.



Các bước tiến hành
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
* MKNO3 = 39 + 14 + 16 x 3 =101 (g)
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
* Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O.
Bước 3: Từ số mol nguyên tố của mỗi nguyên tố, Xác định khối lượng của mỗi nguyên tố  tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

Thí dụ: Một loại phân bón hoá học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Hoặc %O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%
* mK = 1.39 = 39 (g);
mN = 1.14 = 14 (g);
mO = 3.16 = 48 (g)
Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 .
Giải:
MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g)
Trong 1 mol Fe2O3 có:
2 mol nguyên tử Fe
mFe= 2.56 = 112 (g)
3 mol nguyên tử O
mO = 3.16 = 48 (g)
% Fe = .100% =
70%
% O = 100% - 70% =
30%
Cách 1:
MAl2O3 = 27 . 2 + 16 . 3 = 102 (g)

Thành phần %của các nguyên tố trong hợp chất là:
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là:

mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 (g)

(g)
Bài 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3.
Cách 2:
Bài2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3.
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là:

Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là:

I. Biết công thức của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Thí dụ: Một loại phân bón hoá học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.
Gợi ý:
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.

Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.

- Bước 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, Xác định khối lượng của mỗi nguyên tố  tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.



Bài tập về nhà:
Làm bài tập 1, 3 sách giáo khoa trang71

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)