Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Đỗ Thị My My |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN XUYN M?C
TRU?NG THCS BU LM
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC
HOÁ HỌC
LỚP 8A5
Giáoviên: D? TH? NG?C BÍCH
Tiết 31(bài 21): TÍNH THEO CÔNG THỨC
HÓA HỌC (tt)
2. Biết thành phân các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất
Thí dụ:
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40%Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160
Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
mCu=
160
x 40
100
= 64(g)
mS =
160
x 20
100
= 32(g)
mO=
160
x 40
100
= 64(g)
Hoặc mO = 160 – (64 + 32) = 64(g)
mCu=
100
= 64(g)
mS =
100
= 32(g)
mO =
160
x 40
= 64(g)
Hoặc mO = 160 – (64 + 32) = 64(g)
160
x 40
160
x 20
- Tìm số mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nCu =
64
64
= 1(mol)
nS =
32
32
= 1(mol)
nO =
64
16
= 4 (mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 mol nguyên tử Cu
1mol nguyên tử S
4 mol nguyên tử O.
- Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4.
100
BÀI TẬP 1:
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần trăm các nguyên tố như sau:
a. Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O.
a. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
mCl=
58,5
x 60,68
100
= 35,5(g)
mNa =
58,5
x (100 – 60,68)
100
= 23(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nCl =
35,5
35,5
= 1(mol)
nNa =
23
23
= 1(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl
- Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.
BÀI TẬP 2:
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần trăm các nguyên tố như sau:
a. Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O.
b. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
mNa=
106
x 43,4
100
= 46(g)
mC =
106
x 11,3
100
= 12(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
- Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3.
mO = 106 – ( 46 + 12 ) = 48 (g)
nNa =
46
23
= 2(mol)
nC =
12
12
= 1(mol)
nO =
48
16
= 3 (mol)
BÀI TẬP 3:
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là: 80% Cu và 20%O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
mCu=
80
x 80
100
= 64(g)
mO =
80
x 20
100
= 16(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nCu =
64
64
= 1(mol)
nO =
16
16
= 1(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O
- Công thức hóa học của hợp chất là: CuO.
BÀI TẬP 4:
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12%S.
- Khối lượng mol của hợp chất khí A:
GIẢI
MA = 2 x 17
= 34(g)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
mH=
34
x 5,88
100
= 2(g)
mS =
34
x 94,12
100
= 32(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nH =
2
1
= 2(mol)
nS =
32
32
= 1(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S
- Công thức hóa học của hợp chất là: H2S.
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK – Trang 71.
Xem trước bài tính theo
phương trình hóa học
HUYỆN XUYN M?C
TRU?NG THCS BU LM
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC
HOÁ HỌC
LỚP 8A5
Giáoviên: D? TH? NG?C BÍCH
Tiết 31(bài 21): TÍNH THEO CÔNG THỨC
HÓA HỌC (tt)
2. Biết thành phân các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất
Thí dụ:
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40%Cu; 20%S và 40%O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160
Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
mCu=
160
x 40
100
= 64(g)
mS =
160
x 20
100
= 32(g)
mO=
160
x 40
100
= 64(g)
Hoặc mO = 160 – (64 + 32) = 64(g)
mCu=
100
= 64(g)
mS =
100
= 32(g)
mO =
160
x 40
= 64(g)
Hoặc mO = 160 – (64 + 32) = 64(g)
160
x 40
160
x 20
- Tìm số mol của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nCu =
64
64
= 1(mol)
nS =
32
32
= 1(mol)
nO =
64
16
= 4 (mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 mol nguyên tử Cu
1mol nguyên tử S
4 mol nguyên tử O.
- Công thức hóa học của hợp chất là: CuSO4.
100
BÀI TẬP 1:
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần trăm các nguyên tố như sau:
a. Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O.
a. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
mCl=
58,5
x 60,68
100
= 35,5(g)
mNa =
58,5
x (100 – 60,68)
100
= 23(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nCl =
35,5
35,5
= 1(mol)
nNa =
23
23
= 1(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl
- Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl.
BÀI TẬP 2:
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần trăm các nguyên tố như sau:
a. Hợp chất A có khối lượng mol là 58,5g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b. Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g, thành phần phần trăm các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O.
b. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
mNa=
106
x 43,4
100
= 46(g)
mC =
106
x 11,3
100
= 12(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
- Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3.
mO = 106 – ( 46 + 12 ) = 48 (g)
nNa =
46
23
= 2(mol)
nC =
12
12
= 1(mol)
nO =
48
16
= 3 (mol)
BÀI TẬP 3:
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là: 80% Cu và 20%O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
mCu=
80
x 80
100
= 64(g)
mO =
80
x 20
100
= 16(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nCu =
64
64
= 1(mol)
nO =
16
16
= 1(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O
- Công thức hóa học của hợp chất là: CuO.
BÀI TẬP 4:
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12%S.
- Khối lượng mol của hợp chất khí A:
GIẢI
MA = 2 x 17
= 34(g)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
mH=
34
x 5,88
100
= 2(g)
mS =
34
x 94,12
100
= 32(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nH =
2
1
= 2(mol)
nS =
32
32
= 1(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S
- Công thức hóa học của hợp chất là: H2S.
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK – Trang 71.
Xem trước bài tính theo
phương trình hóa học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị My My
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)