Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hạnh Trinh |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
tính theo công thức hoá học
Bộ môn : Hoá Học 8
G D
Kiểm tra bài cũ
Câu1: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B.
Áp dụng: Tính khối lượng mol của khí A.Biết tỉ khối của A đối với H2 là 8,5và A có dạng RH3.Xác định CTHH của A
Câu 2: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với không khí.
Tính tỉ khối của CO2 so với không khí
Giải MA= dA/H2 x 2 = 8,5 x2 =17
Ta có :R + 1x3 = 17
R = 17 – 3 = 14 (N)
Vậy CTHH của A là: NH3
Giải
dA/kk = MA: 29
= 44:29 =1,5172
BỘ MÔN: HÓA HỌC 8
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
TIẾT 31
1/ Biết công thức hóa học của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất như thế nào?
2/ Biết thành phần các nguyên tố, xác định công thức hóa học của hợp chất như thế nào?
1/ BiÕt c«ng thøc hãa häc cña hîp chÊt, x¸c ®Þnh thµnh phÇn phÇn tr¨m c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt nh thÕ nµo?
Tiết :31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Đọc thông tin phần 1 SGK trang 70
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Để xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố, em làm như thế nào?
Bước 1 : Tìm khối lượng mol (M) của hợp chất.
Bước 3 : Tìm thành phần phần trăm các nguyên
tố trong hợp chất.
Bước 2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong một mol hợp chất.
Các bước tiến hành xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
Tiết :31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Na2CO3 ?
Các bước tiến hành
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Na2CO3 ?
* Trong 1 mol Na2CO3 có:
2 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử C và 3 mol nguyên tử O.
(%O = 100 - 43,4 - 11,3 = 45,3%)
Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 .
Giải:
MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g)
Trong 1 mol Fe2O3 có:
70%
% O = 100% - 70% =
30%
Giả sử CTHH của hợp chất là AxBy.
Trong đó: + mA, mB là khối lượng của nguyên tố A và nguyên tố B.
+ MA, MB và lần lượt là khối lượng mol của A, B
và AxBy.
Bi t?p 2:
Nhôm oxit có công thức là Al2O3.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong Al2O3?
Tính khối lượng của môĩ nguyên tố có trong 30,6 g Al2O3?
( Cho: Al = 27 , O = 16 )
MAl2O3 = 27 . 2 + 16 . 3 = 102 (g)
a. Thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất
b. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là
mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 (g)
(g)
Bài 2: Nhôm oxit có CTHH Al2O3
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố.
b.Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3.
CTHH
Khối lượng mol của hợp chất và số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất.
Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
Khối lượng mỗi nguyên tố trong một lượng chất và ngược lại.
? Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất có CTHH sau:
1 mol C, 2 mol O
1 mol Na, 1 mol Cl
1 mol Fe, 2 mol S
2 mol H, 1 mol S và 4 mol O
12 mol C, 22 mol H và 11mol O
NaCl
CO2
CTHH
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
FeS2
H2SO4
C12H22O11
Điền thành phần của nguyên tố dinh dưỡng cho mỗi bao phân sau:
Ca(H2PO4)2
(P)
(NH2)2CO
(N)
K2SO4
(K)
22,96%
46,3%
44,8%
- Làm các bài tập 1, 3b,c SGK/ 71
- Nắm chắc các bíc xc nh thnh phn phn trm cc nguyn t trong hỵp cht v cng thc tnh.
- Xem lại các dng bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập (SBT)
Hướng dẫn học ở nhà
G D
Bộ môn : Hoá Học 8
G D
Kiểm tra bài cũ
Câu1: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B.
Áp dụng: Tính khối lượng mol của khí A.Biết tỉ khối của A đối với H2 là 8,5và A có dạng RH3.Xác định CTHH của A
Câu 2: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với không khí.
Tính tỉ khối của CO2 so với không khí
Giải MA= dA/H2 x 2 = 8,5 x2 =17
Ta có :R + 1x3 = 17
R = 17 – 3 = 14 (N)
Vậy CTHH của A là: NH3
Giải
dA/kk = MA: 29
= 44:29 =1,5172
BỘ MÔN: HÓA HỌC 8
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
TIẾT 31
1/ Biết công thức hóa học của hợp chất, xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất như thế nào?
2/ Biết thành phần các nguyên tố, xác định công thức hóa học của hợp chất như thế nào?
1/ BiÕt c«ng thøc hãa häc cña hîp chÊt, x¸c ®Þnh thµnh phÇn phÇn tr¨m c¸c nguyªn tè trong hîp chÊt nh thÕ nµo?
Tiết :31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Đọc thông tin phần 1 SGK trang 70
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Để xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố, em làm như thế nào?
Bước 1 : Tìm khối lượng mol (M) của hợp chất.
Bước 3 : Tìm thành phần phần trăm các nguyên
tố trong hợp chất.
Bước 2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
có trong một mol hợp chất.
Các bước tiến hành xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
Tiết :31 TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Na2CO3 ?
Các bước tiến hành
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Na2CO3 ?
* Trong 1 mol Na2CO3 có:
2 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử C và 3 mol nguyên tử O.
(%O = 100 - 43,4 - 11,3 = 45,3%)
Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 .
Giải:
MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g)
Trong 1 mol Fe2O3 có:
70%
% O = 100% - 70% =
30%
Giả sử CTHH của hợp chất là AxBy.
Trong đó: + mA, mB là khối lượng của nguyên tố A và nguyên tố B.
+ MA, MB và lần lượt là khối lượng mol của A, B
và AxBy.
Bi t?p 2:
Nhôm oxit có công thức là Al2O3.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong Al2O3?
Tính khối lượng của môĩ nguyên tố có trong 30,6 g Al2O3?
( Cho: Al = 27 , O = 16 )
MAl2O3 = 27 . 2 + 16 . 3 = 102 (g)
a. Thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất
b. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là
mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 (g)
(g)
Bài 2: Nhôm oxit có CTHH Al2O3
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố.
b.Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3.
CTHH
Khối lượng mol của hợp chất và số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất.
Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
Khối lượng mỗi nguyên tố trong một lượng chất và ngược lại.
? Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất có CTHH sau:
1 mol C, 2 mol O
1 mol Na, 1 mol Cl
1 mol Fe, 2 mol S
2 mol H, 1 mol S và 4 mol O
12 mol C, 22 mol H và 11mol O
NaCl
CO2
CTHH
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố
FeS2
H2SO4
C12H22O11
Điền thành phần của nguyên tố dinh dưỡng cho mỗi bao phân sau:
Ca(H2PO4)2
(P)
(NH2)2CO
(N)
K2SO4
(K)
22,96%
46,3%
44,8%
- Làm các bài tập 1, 3b,c SGK/ 71
- Nắm chắc các bíc xc nh thnh phn phn trm cc nguyn t trong hỵp cht v cng thc tnh.
- Xem lại các dng bài tập đã chữa.
- Làm các bài tập (SBT)
Hướng dẫn học ở nhà
G D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hạnh Trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)