Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Phạm Văn Quý |
Ngày 23/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
GV:phạm văn quý
PHÒNG GIÁO DỤC quËn long biªn
Trêng thcs giang biªn
CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ VÀ CÁC
EM VỀ THAM DỰ
TIẾT HỌC HÔM NAY
Kiểm tra bài cũ
Tiết 30 - Tính theo công thức hoá học
I, Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất.
1, Thí dụ
VD1: Một loại oxit có công thức hoá học là SO3.
a, Tính khối lượng mol của hợp chất đó?
b, Tính số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất ?
c, Tính khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất?
d, Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất?
VD1: Một loại oxit có công thức hoá học là SO3.
a, Tính khối lượng mol của hợp chất đó?
b, Tính số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất?
c, Tính khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất?
d, Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất?
c, mS = nS . MS = 1 . 32 = 32 (g)
a, MSO3 = 32 + (3 .16) = 80 (g)
b, Trong 1 mol phân tử SO3 có 1mol * nguyên tử S và 3 mol nguyên tử O
Bài giải:
mO = nO . MO = 3 . 16 = 48 (g)
Hoặc %O = 100% - %S = 60%
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
2, Các bước tính
- Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất
Bước 2: Tính số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong một mol hợp chất
Bước 3: Tính khối lượng của các nguyên tố trong một mol hợp chất
Bước 4: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
3, Công thức tính
Giả sử một hợp chất có công thức hoá học là AxBy
4, Luyện tập
Bài 1: Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất:
a, Fe2O3
b, CuSO4
Câu a
+ MFe2O3 = (2 . 56) + (3 . 16) = 160 (g)
+ Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol nguyên tử * Fe và 3 mol nguyên tử O
+ mFe = nFe . MFe = 2 . 56 = 112 (g)
m O = nO . MO = 3 . 16 = 48 (g)
Câu b
+ MCuSO4 = 64 + 32 + (4 . 16) = 160 (g)
+ Trong 1 mol CuSO4 có 1 mol nguyên tử Cu, 1 mol * nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O
+ mCu = nCu . Mcu = 1 . 64 = 64 (g)
mS = nS . MS = 1 . 32 = 32 (g)
mO = nO . MO = 4 . 16 = 64 (g)
Bài 2: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 80g Fe2O3 ?
Hình thức:
Thảo luận nhóm 8 người
Trả lời vào bảng phụ
Thời gian 3`
Bài 2: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 80g Fe2O3 ?
Hình thức:
Thảo luận nhóm 8 người
Trả lời vào bảng phụ
Thời gian 3`
Trả lời:
MFe2O3 = 160 (g)
Số mol Fe2O3 có trong 80 g :
Số mol mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất :
nFe = 0,5 . 2 = 1 (mol) ; nO = 0,5 . 3 = 1,5 (mol)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 80 g hợp chất :
mFe = nFe . MFe = 1 . 56 = 56 (g)
mO = nO . MO = 1,5 . 16 = 24 (g)
Cách 2:
MFe2O3 = 160 (g)
Trong 160 (g) Fe2O3 có 112(g) Fe và 48 (g) O
Vậy 80 (g) Fe2O3 có a (g) Fe và b (g) O
a = mFe =
b = mO =
Cách 3: Trong hợp chất Fe2O3
% Fe = 70%
% O = 30 %.
Khối lượng của các nguyên tố Fe và O trong 80 g hợp chất Fe2O3:
mFe =
mO =
Trò chơi
Mari Quyri
Trò chơi: mở miếng ghép
Luật chơi : Mỗi học sinh được phép chọn 1 miếng ghép bất kì để tìm đáp án. Chỉ được trả lời đáp án đúng của trò chơi khi đã mở được ít nhất 2 miếng ghép.
3
1
4
2
đáp án
Khí A có tỉ khối so với khí H2 là 16. Vậy 0,1 mol khí A có khối lượng là:
a, 1,6g b, 3,2g
c, 6,4g d, 0,8g
Thành phần phần trăm của nguyên tố O trong hợp chất MgO là:
a, 10% b, 20%
b, 40% d, 80%
Khối lượng mol của hợp chất CaCO3 là:
a, 20g b, 40g
c, 80g d, 100g
Khối lượng của nguyên tố H có trong 2 mol hợp chất H2SO4 là:
a, 1g b, 2 g
c, 4g d, 8g
Làm các bài tập 1, 3 SGK/ 71
- Nắm chắc các bíc xc nh thnh phn phn trm cc nguyn t trong hỵp cht v cng thc tnh.
- Xem lại các dng bài tập đã chữa.
V? nhà
G D
BÀI GIẢNG KẾT THÚC
CHÀO TẠM BIỆT QUÝ
THẦY CÔ VÀ CÁC
EM VỀ THAM DỰ
TIẾT HỌC HÔM NAY
Khối lượng mol của hợp chất CaCO3 là:
a, 20g b, 40g
c, 80g d, 100g
Khối lượng của nguyên tố H có trong 2 mol hợp chất H2SO4 là:
a, 1g b, 2 g
c, 4g d, 8g
Một loại muối có công thức hoá học là MgCl2.
- Công thức hoá học của muối đó cho ta biết những gì?
CTHH của muối MgCl2 cho biết:
Muối MgCl2 do 2 nguyên tố Mg và Cl tạo nên
Có 1Mg và 2Cl trong một phân tử MgCl2
Phân tử khối của MgCl2 = 24 + 2 . 35,5 = 95 (đvC)
Có 1mol Mg và 2mol Cl trong 1 mol phân tử MgCl2
MMgCl2 = 24 + 2 . 35,5 = 95 g
Các bước tiến hành xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất?
Trong đó:
- MA, MB và MAxBy là khối lượng mol của A, B và AxBy
- mA, mB là khối lượng của nguyên tố A và nguyên tố B
120
100
80
60
40
20
0
MFe2O3 = 160 (g)
Trong 160 (g) Fe2O3 có 112(g) Fe và 48 (g) O
Vậy 80 (g) Fe2O3 có a (g) Fe và b (g) O
a = mFe =
b = mO =
Cách 3: Trong hợp chất Fe2O3
% Fe = 70%
% O = 30 %.
Khối lượng của các nguyên tố Fe và O trong 80 g hợp chất Fe2O3:
mFe =
mO =
PHÒNG GIÁO DỤC quËn long biªn
Trêng thcs giang biªn
CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ VÀ CÁC
EM VỀ THAM DỰ
TIẾT HỌC HÔM NAY
Kiểm tra bài cũ
Tiết 30 - Tính theo công thức hoá học
I, Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất.
1, Thí dụ
VD1: Một loại oxit có công thức hoá học là SO3.
a, Tính khối lượng mol của hợp chất đó?
b, Tính số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất ?
c, Tính khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất?
d, Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất?
VD1: Một loại oxit có công thức hoá học là SO3.
a, Tính khối lượng mol của hợp chất đó?
b, Tính số mol nguyên tử của các nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất?
c, Tính khối lượng của các nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất?
d, Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất?
c, mS = nS . MS = 1 . 32 = 32 (g)
a, MSO3 = 32 + (3 .16) = 80 (g)
b, Trong 1 mol phân tử SO3 có 1mol * nguyên tử S và 3 mol nguyên tử O
Bài giải:
mO = nO . MO = 3 . 16 = 48 (g)
Hoặc %O = 100% - %S = 60%
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
2, Các bước tính
- Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất
Bước 2: Tính số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong một mol hợp chất
Bước 3: Tính khối lượng của các nguyên tố trong một mol hợp chất
Bước 4: Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
3, Công thức tính
Giả sử một hợp chất có công thức hoá học là AxBy
4, Luyện tập
Bài 1: Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất:
a, Fe2O3
b, CuSO4
Câu a
+ MFe2O3 = (2 . 56) + (3 . 16) = 160 (g)
+ Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol nguyên tử * Fe và 3 mol nguyên tử O
+ mFe = nFe . MFe = 2 . 56 = 112 (g)
m O = nO . MO = 3 . 16 = 48 (g)
Câu b
+ MCuSO4 = 64 + 32 + (4 . 16) = 160 (g)
+ Trong 1 mol CuSO4 có 1 mol nguyên tử Cu, 1 mol * nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O
+ mCu = nCu . Mcu = 1 . 64 = 64 (g)
mS = nS . MS = 1 . 32 = 32 (g)
mO = nO . MO = 4 . 16 = 64 (g)
Bài 2: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 80g Fe2O3 ?
Hình thức:
Thảo luận nhóm 8 người
Trả lời vào bảng phụ
Thời gian 3`
Bài 2: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 80g Fe2O3 ?
Hình thức:
Thảo luận nhóm 8 người
Trả lời vào bảng phụ
Thời gian 3`
Trả lời:
MFe2O3 = 160 (g)
Số mol Fe2O3 có trong 80 g :
Số mol mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất :
nFe = 0,5 . 2 = 1 (mol) ; nO = 0,5 . 3 = 1,5 (mol)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 80 g hợp chất :
mFe = nFe . MFe = 1 . 56 = 56 (g)
mO = nO . MO = 1,5 . 16 = 24 (g)
Cách 2:
MFe2O3 = 160 (g)
Trong 160 (g) Fe2O3 có 112(g) Fe và 48 (g) O
Vậy 80 (g) Fe2O3 có a (g) Fe và b (g) O
a = mFe =
b = mO =
Cách 3: Trong hợp chất Fe2O3
% Fe = 70%
% O = 30 %.
Khối lượng của các nguyên tố Fe và O trong 80 g hợp chất Fe2O3:
mFe =
mO =
Trò chơi
Mari Quyri
Trò chơi: mở miếng ghép
Luật chơi : Mỗi học sinh được phép chọn 1 miếng ghép bất kì để tìm đáp án. Chỉ được trả lời đáp án đúng của trò chơi khi đã mở được ít nhất 2 miếng ghép.
3
1
4
2
đáp án
Khí A có tỉ khối so với khí H2 là 16. Vậy 0,1 mol khí A có khối lượng là:
a, 1,6g b, 3,2g
c, 6,4g d, 0,8g
Thành phần phần trăm của nguyên tố O trong hợp chất MgO là:
a, 10% b, 20%
b, 40% d, 80%
Khối lượng mol của hợp chất CaCO3 là:
a, 20g b, 40g
c, 80g d, 100g
Khối lượng của nguyên tố H có trong 2 mol hợp chất H2SO4 là:
a, 1g b, 2 g
c, 4g d, 8g
Làm các bài tập 1, 3 SGK/ 71
- Nắm chắc các bíc xc nh thnh phn phn trm cc nguyn t trong hỵp cht v cng thc tnh.
- Xem lại các dng bài tập đã chữa.
V? nhà
G D
BÀI GIẢNG KẾT THÚC
CHÀO TẠM BIỆT QUÝ
THẦY CÔ VÀ CÁC
EM VỀ THAM DỰ
TIẾT HỌC HÔM NAY
Khối lượng mol của hợp chất CaCO3 là:
a, 20g b, 40g
c, 80g d, 100g
Khối lượng của nguyên tố H có trong 2 mol hợp chất H2SO4 là:
a, 1g b, 2 g
c, 4g d, 8g
Một loại muối có công thức hoá học là MgCl2.
- Công thức hoá học của muối đó cho ta biết những gì?
CTHH của muối MgCl2 cho biết:
Muối MgCl2 do 2 nguyên tố Mg và Cl tạo nên
Có 1Mg và 2Cl trong một phân tử MgCl2
Phân tử khối của MgCl2 = 24 + 2 . 35,5 = 95 (đvC)
Có 1mol Mg và 2mol Cl trong 1 mol phân tử MgCl2
MMgCl2 = 24 + 2 . 35,5 = 95 g
Các bước tiến hành xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất?
Trong đó:
- MA, MB và MAxBy là khối lượng mol của A, B và AxBy
- mA, mB là khối lượng của nguyên tố A và nguyên tố B
120
100
80
60
40
20
0
MFe2O3 = 160 (g)
Trong 160 (g) Fe2O3 có 112(g) Fe và 48 (g) O
Vậy 80 (g) Fe2O3 có a (g) Fe và b (g) O
a = mFe =
b = mO =
Cách 3: Trong hợp chất Fe2O3
% Fe = 70%
% O = 30 %.
Khối lượng của các nguyên tố Fe và O trong 80 g hợp chất Fe2O3:
mFe =
mO =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)