Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Bằng |
Ngày 23/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
GV thực hiện: Nguyễn Thanh tổ hoá - sinh
Trường thcs thị cầu thành phố bắc ninh
BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8
TIẾT 30
Tính theo công thức hoá học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết công thức tính tỉ khối của khí A
so với khí B.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí metan CH4 so với khí hiđro;
b) Tính khối lượng mol của khí A, biết tỉ
khối của khí A so với khí oxi là 1,375.
2. Viết công thức tính tỉ khối của khí A
so với không khí.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí N2 so với không khí;
b) Tính khối lượng mol của khí B, biết tỉ
khối của khí B so với không khí là 1,172.
1. Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B:
dA/B = MA : MB
trong đó MA, MB là khối lượng mol của khí A,B.
a) MCH4= 12 + 1 . 4 = 16
=> dCH4/ H2 = MCH4: MH2= 16 : 2 = 8
b) MA = dA/O2. MO2 = 1,375 . 32 = 44
2. Công thức tính tỉ khối của khí A so với
không khí: dA/KK = MA : 29
a) dN2/ KK= MN2: 29 = 28 : 29 = 0,9655
b) MA = dA/KK. 29 = 1,172 . 29 = 34 (g)
HOá HọC 8
Ngày nay, các nhà khoa học đã tìm ra nhiều hợp chất tự nhiên và nhân tạo để phục vụ cuộc sống con người. Ví dụ:
QuặngInnenit (chứaFeTiO3)
QuặngHematit (chứaFe2O3)
Coban trong tự nhiên
ứng dụng của coban
Dung dịch Cu(OH)2
Nước H2O
Đá vôi CaCO3
Quặng Platin asenua PtAs2
+ Khí cacbon điôxit CO2 + Nước H2O
+ Khí mêtan CH4 + Muối ăn NaCl
+ Đường mía (đường saccazơ) C12H12O11
+ Rượu etylic C2H5OH
Mỗi chất được biểu thị bằng một công thức hoá học. Từ công thức hoá học của mỗi chất, em có thể biết được điều gì?
Từ công thức hoá học của mỗi chất, ta biết được thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chất.
Ngoài ra, từ CTHH của hợp chất, ta còn xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố, tìm số mol mỗi nguyên tử, tính khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất,.. Cách tính cụ thể như thế nào ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay:
HOá HọC 8
Ví dụ: Trong công thức hoá học của đường mía, còn gọi là đường saccarozơ C12H22O11, ta biết:
Phân tử đường được tạo thành từ 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H, 11 nguyên tử O.
Tiết 30.Bài 21.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3.
Tính MKNO3?
Giải: + MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 (gam)
Trong 1 mol phân tử KNO3 có bao nhiêu mol nguyên tử K? bao nhiêu mol nguyên tử N? bao nhiêu mol nguyên tử O?
+ Trong 1 mol phân tử KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong phân tử?
+ %K = (39.100):101 = 36,8%
%N = (14.100):101 = 13,8%
%O = (48.100):101 = 47,6%
Hoặc%O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%
Ví dụ:
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
KNO3 là công thức hoá học của một loại phân hoá học có 2 nguyên tố dinh dưỡng là Kali và Nitơ (đạm).
Lượng đạm trong KNO3 là 13,8%, vì:
%N = (14 . 100%) : 101 = 13,8%
Hãy cho biết lượng Kali có trong KNO3 là bao nhiêu? Cách tính như thế nào?
Lượng kali trong KNO3 là 38,6%, vì:
%K = (39 . 100%) : 101 = 38,6%
Hãy cho biết lượng đạm (N) có trong KNO3 là bao nhiêu? Cách tính như thế nào?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau:
B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất;
B1: Tính khối lượng mol của hợp chất;
B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Khi đã biết CTHH của một chất, muốn tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện mấy bước? là những bước nào?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
II- áp dụng
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Viết công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz?
Trong hợp chất AxByCz, %A =
MA . 100%
MAxByCz
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong NaCl?
MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5(g)
% Na =
.100%
58,5
=39,3%
% Cl = 100% - 39,3%
= 60,7%
23
Giải:
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe3O4?
MFe3O4
= 56.3 + 16.4 = 232(g)
% Fe =
.100%
168
232
=72,4%
% O = 100% - 72,4%
= 27,6%
Củng cố
C1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 hợp chất là tỉ số giữa khối lượng mol của nguyên tố đó với khối lượng mol của hợp chất.
2. Trong 1,5 mol đường C12H22O11 có 18 mol nguyên tử C, 33 mol nguyên tử H, 17,5 mol nguyên tử O.
giữa khối lượng mol của nguyên tố đó với khối lượng mol của hợp chất.
tỉ số
tỉ số phần trăm
S
Đ
3. Tỉ lệ số mol các nguyên tố trong hợp chất KClO3 là: 1: 1: 3
Đ
4. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất HNO3 là: 1 : 14 : 16
S
16
48
Đ
Đ
Củng cố
C2. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Phân đạm urê có công thức hoá học là CO(NH2)2. Thành phần phần trăm nguyên tố trong urê bị tính sai là:
A. % C = 20%
B. % O = 26,7%
C. % N = 46,7%
D. % H = 9,6%
6,6%
2. Thành phần phần trăm đạm có trong phân amoni nitrat NH4NO3 là:
A. 17,5%
B. 35%
C. 45%
D. 46%
Củng cố
Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau:
B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất;
B1: Tính khối lượng mol của hợp chất;
B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Khi đã biết CTHH của một chất, muốn tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện mấy bước? là những bước nào?
Nêu công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz?
Trong hợp chất AxByCz, %A =
MA . 100%
MAxByCz
% C = 100% - (%A +%B)
C3. So sánh thành phần phần trăm khối lượng sắt có trong 2 loại quặng sau:
a) Quặng Inmenit FeTiO3
b) Quặng Hematit Fe2O3
a) Quặng Inmenit FeTiO3
Giải:
% Fe =
MFeTiO3 = 56 + 48 + 16.3 = 152 (gam)
. 100%
152
= 36,84%
b) Quặng Hematit Fe2O3
MFe2O3 = 56 . 2 + 16.3 = 160 (gam)
% Fe =
. 100%
160
= 70%
KL: Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng sắt nhiều hơn so với quặng Inmenit.
Củng cố
56
112
Hướng dẫn về nhà
Học phần ghi nhớ trang 71/SGK
2. Làm bài tập 1, 3 trang 71/SGK
Chuẩn bị bài mới:
Đọc phần II, bài 21, trang 70/SGK
Tạm biệt các em. Chúc các em học giỏi.
Trường thcs thị cầu thành phố bắc ninh
BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8
TIẾT 30
Tính theo công thức hoá học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết công thức tính tỉ khối của khí A
so với khí B.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí metan CH4 so với khí hiđro;
b) Tính khối lượng mol của khí A, biết tỉ
khối của khí A so với khí oxi là 1,375.
2. Viết công thức tính tỉ khối của khí A
so với không khí.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí N2 so với không khí;
b) Tính khối lượng mol của khí B, biết tỉ
khối của khí B so với không khí là 1,172.
1. Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B:
dA/B = MA : MB
trong đó MA, MB là khối lượng mol của khí A,B.
a) MCH4= 12 + 1 . 4 = 16
=> dCH4/ H2 = MCH4: MH2= 16 : 2 = 8
b) MA = dA/O2. MO2 = 1,375 . 32 = 44
2. Công thức tính tỉ khối của khí A so với
không khí: dA/KK = MA : 29
a) dN2/ KK= MN2: 29 = 28 : 29 = 0,9655
b) MA = dA/KK. 29 = 1,172 . 29 = 34 (g)
HOá HọC 8
Ngày nay, các nhà khoa học đã tìm ra nhiều hợp chất tự nhiên và nhân tạo để phục vụ cuộc sống con người. Ví dụ:
QuặngInnenit (chứaFeTiO3)
QuặngHematit (chứaFe2O3)
Coban trong tự nhiên
ứng dụng của coban
Dung dịch Cu(OH)2
Nước H2O
Đá vôi CaCO3
Quặng Platin asenua PtAs2
+ Khí cacbon điôxit CO2 + Nước H2O
+ Khí mêtan CH4 + Muối ăn NaCl
+ Đường mía (đường saccazơ) C12H12O11
+ Rượu etylic C2H5OH
Mỗi chất được biểu thị bằng một công thức hoá học. Từ công thức hoá học của mỗi chất, em có thể biết được điều gì?
Từ công thức hoá học của mỗi chất, ta biết được thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chất.
Ngoài ra, từ CTHH của hợp chất, ta còn xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố, tìm số mol mỗi nguyên tử, tính khối lượng từng nguyên tố trong hợp chất,.. Cách tính cụ thể như thế nào ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay:
HOá HọC 8
Ví dụ: Trong công thức hoá học của đường mía, còn gọi là đường saccarozơ C12H22O11, ta biết:
Phân tử đường được tạo thành từ 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H, 11 nguyên tử O.
Tiết 30.Bài 21.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3.
Tính MKNO3?
Giải: + MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 (gam)
Trong 1 mol phân tử KNO3 có bao nhiêu mol nguyên tử K? bao nhiêu mol nguyên tử N? bao nhiêu mol nguyên tử O?
+ Trong 1 mol phân tử KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong phân tử?
+ %K = (39.100):101 = 36,8%
%N = (14.100):101 = 13,8%
%O = (48.100):101 = 47,6%
Hoặc%O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%
Ví dụ:
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
KNO3 là công thức hoá học của một loại phân hoá học có 2 nguyên tố dinh dưỡng là Kali và Nitơ (đạm).
Lượng đạm trong KNO3 là 13,8%, vì:
%N = (14 . 100%) : 101 = 13,8%
Hãy cho biết lượng Kali có trong KNO3 là bao nhiêu? Cách tính như thế nào?
Lượng kali trong KNO3 là 38,6%, vì:
%K = (39 . 100%) : 101 = 38,6%
Hãy cho biết lượng đạm (N) có trong KNO3 là bao nhiêu? Cách tính như thế nào?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau:
B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất;
B1: Tính khối lượng mol của hợp chất;
B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Khi đã biết CTHH của một chất, muốn tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện mấy bước? là những bước nào?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
II- áp dụng
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Viết công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz?
Trong hợp chất AxByCz, %A =
MA . 100%
MAxByCz
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong NaCl?
MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5(g)
% Na =
.100%
58,5
=39,3%
% Cl = 100% - 39,3%
= 60,7%
23
Giải:
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe3O4?
MFe3O4
= 56.3 + 16.4 = 232(g)
% Fe =
.100%
168
232
=72,4%
% O = 100% - 72,4%
= 27,6%
Củng cố
C1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 hợp chất là tỉ số giữa khối lượng mol của nguyên tố đó với khối lượng mol của hợp chất.
2. Trong 1,5 mol đường C12H22O11 có 18 mol nguyên tử C, 33 mol nguyên tử H, 17,5 mol nguyên tử O.
giữa khối lượng mol của nguyên tố đó với khối lượng mol của hợp chất.
tỉ số
tỉ số phần trăm
S
Đ
3. Tỉ lệ số mol các nguyên tố trong hợp chất KClO3 là: 1: 1: 3
Đ
4. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất HNO3 là: 1 : 14 : 16
S
16
48
Đ
Đ
Củng cố
C2. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Phân đạm urê có công thức hoá học là CO(NH2)2. Thành phần phần trăm nguyên tố trong urê bị tính sai là:
A. % C = 20%
B. % O = 26,7%
C. % N = 46,7%
D. % H = 9,6%
6,6%
2. Thành phần phần trăm đạm có trong phân amoni nitrat NH4NO3 là:
A. 17,5%
B. 35%
C. 45%
D. 46%
Củng cố
Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau:
B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất;
B1: Tính khối lượng mol của hợp chất;
B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Khi đã biết CTHH của một chất, muốn tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện mấy bước? là những bước nào?
Nêu công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz?
Trong hợp chất AxByCz, %A =
MA . 100%
MAxByCz
% C = 100% - (%A +%B)
C3. So sánh thành phần phần trăm khối lượng sắt có trong 2 loại quặng sau:
a) Quặng Inmenit FeTiO3
b) Quặng Hematit Fe2O3
a) Quặng Inmenit FeTiO3
Giải:
% Fe =
MFeTiO3 = 56 + 48 + 16.3 = 152 (gam)
. 100%
152
= 36,84%
b) Quặng Hematit Fe2O3
MFe2O3 = 56 . 2 + 16.3 = 160 (gam)
% Fe =
. 100%
160
= 70%
KL: Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng sắt nhiều hơn so với quặng Inmenit.
Củng cố
56
112
Hướng dẫn về nhà
Học phần ghi nhớ trang 71/SGK
2. Làm bài tập 1, 3 trang 71/SGK
Chuẩn bị bài mới:
Đọc phần II, bài 21, trang 70/SGK
Tạm biệt các em. Chúc các em học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Bằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)