Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Hương |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1 Nêu các bước tiến hành tính % theo khối lượng các nguyên tố hoá học trong hợp chất ?
- Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất.
- Bước 2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
1 mol hợp chất.
- Bước 3: Tính thành phần % m mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
Câu hỏi 2: áp dụng tính % m các nguyên tố trong hợp chất NaCl ?
Đ/án: %Na = .100% =39,32%
%Cl = .100% = 60,68%
tiết 31
tính theo công thức hoá học
2.Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất.
Ví dụ:
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là:43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O. Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 106g.
Các bước tiến hành
Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất .
Viết công thức hoá học của hợp chất.
Lời giải
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
mNa= 46(g)
mC = 12(g)
mO = 48(g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
nNa = = 2 (mol)
nC = = 1(mol)
nO = = 3(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O .
Vậy công thức hoá học của hợp chất là:Na2CO3
Bài tập 1
Tìm CTHH của hợp chất. Biết hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là P và O, trong đó oxi chiếm 43,46% về khối lượng và có khối lượng mol phân tử là 110g.
Lời giải
Theo bài ta có %P =100% - 43,64% = 56,36%
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là:
mP = mO =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là
nP = nO =
Suy ra trong 1phân tử hợp chất có: 2mol P và 3mol O
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: P2O3
Bài tập 2
Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
-Thành phần theo khối lượng của khí A là:
82,76%C và 17,24% H
- Khí A nặng hơn không khí là 2 lần.
Lời giải
Theo bài ta có dA/KK= 2 MA/29 = 2 suy ra khối lượng mol của khí A bằng 2.29 = 58 (g)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là
mC = mH =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là
nC = nH =
Suy ra trong 1phân tử hợp chất có 4 mol C và 10 mol H
Vậy công thức của khí A cần tìm là C4H10
Bài tập 3
Một hợp chất hữu cơ có nguyên tố C chiếm 80% và 20% là H.
Tỉ khối của hợp chất với khí hidro bằng 15.CTHH của hợp chất là:
A.CH3 ; B. C3H9 ; C. C2H6 ; D. C3H8
Đáp án: C
Câu hỏi 1 Nêu các bước tiến hành tính % theo khối lượng các nguyên tố hoá học trong hợp chất ?
- Bước 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất.
- Bước 2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
1 mol hợp chất.
- Bước 3: Tính thành phần % m mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
Câu hỏi 2: áp dụng tính % m các nguyên tố trong hợp chất NaCl ?
Đ/án: %Na = .100% =39,32%
%Cl = .100% = 60,68%
tiết 31
tính theo công thức hoá học
2.Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hoá học của hợp chất.
Ví dụ:
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là:43,4%Na; 11,3%C và 45,3%O. Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 106g.
Các bước tiến hành
Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất .
Viết công thức hoá học của hợp chất.
Lời giải
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
mNa= 46(g)
mC = 12(g)
mO = 48(g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là:
nNa = = 2 (mol)
nC = = 1(mol)
nO = = 3(mol)
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O .
Vậy công thức hoá học của hợp chất là:Na2CO3
Bài tập 1
Tìm CTHH của hợp chất. Biết hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là P và O, trong đó oxi chiếm 43,46% về khối lượng và có khối lượng mol phân tử là 110g.
Lời giải
Theo bài ta có %P =100% - 43,64% = 56,36%
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là:
mP = mO =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là
nP = nO =
Suy ra trong 1phân tử hợp chất có: 2mol P và 3mol O
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: P2O3
Bài tập 2
Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
-Thành phần theo khối lượng của khí A là:
82,76%C và 17,24% H
- Khí A nặng hơn không khí là 2 lần.
Lời giải
Theo bài ta có dA/KK= 2 MA/29 = 2 suy ra khối lượng mol của khí A bằng 2.29 = 58 (g)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là
mC = mH =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là
nC = nH =
Suy ra trong 1phân tử hợp chất có 4 mol C và 10 mol H
Vậy công thức của khí A cần tìm là C4H10
Bài tập 3
Một hợp chất hữu cơ có nguyên tố C chiếm 80% và 20% là H.
Tỉ khối của hợp chất với khí hidro bằng 15.CTHH của hợp chất là:
A.CH3 ; B. C3H9 ; C. C2H6 ; D. C3H8
Đáp án: C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)