Bài 21. Tính theo công thức hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Thông | Ngày 23/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Bài 21
Tính theo công thức hoá học
(2 tiết)
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Mục tiêu
Kiến thức:
Học sinh biết cách
+ từ CTHH tìm được thành phần phần trăm các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất
+ Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố tìm ra CTHH của hợp chất
Kỹ năng: Biết vận dụng vào giải các bài toán tương tự.
Chuẩn bị
Giáo viên:
Chuẩn bị máy tính, phông để chiếu powerpoint
Học sinh:
Ôn lại kiến thức bài :
- CTHH: ý nghĩa của CTHH
- Mol
1.Biết công thức hoá học của một hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Bài Tập 1:
Thành phần chính của đá vôi là CaCO3. Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố.

Tóm tắt:
CaCO3 => %Ca, %C, %O?

Các nhóm thảo luận nêu hướng giải?
Hướng giải:

Gồm 3 bước:
 Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
 tìm khối lượng mol phân tử
 Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất

Giải:

1 mol CaCO3 có: 1 mol nguyên tử Ca, 1 mol nguyên tử C và 3 mol nguyên tử O
khối lượng mol phân tử
M = 40+12+16x3 = 100g
thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất
Bài tập 2:
Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong axit H2SO4


Tóm tắt
H2SO4 => %H, %S, %O?



Giải
- 1 mol phân tử có: 2 mol H, 1 mol S và 4 mol O
thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất
- khối lượng mol phân tử
M = 1x2+32+16x4 = 98
- Thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất:

Bài tập 3:
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hoá học có trong Fe3O4
Đáp án:
%Fe=72,4%
%O=27,6%
Bài tập về nhà:
Thành phần chủ yếu của đường là saccarozơ (C12H22O11). Hãy xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố C, H, O có trong saccarozơ
Bài 21
Tính theo công thức hoá học
(tiết 2)
Chữa bài tập về nhà:

Tóm tắt: C12H22O11 => %H , %C, %O
Giải:
1 mol C12H22O11 có: 12 mol nguyên tử C, 12 mol nguyên tử C và 3 mol nguyên tử O
khối lượng mol phân tử: M=(12x12)+22+(16x11) = 342(g)
thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất
Như vậy ở tiết 1 chúng ta đã học cách từ CTHH để tìm ra thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố tạo thành hợp chất

- Liệu chúng ta có thể làm ngược lại: từ thành phần các nguyên tố tìm ra CTHH của hợp chất?
2.Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của hợp chất
Bài tập 1:
Một hợp chất có thành phần nguyên tố là: 40%Cu, 20%S và 40%O. Em hãy xác định CTHH của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 60g.
Tóm tắt:
40%Cu, 20%S, 40%O
M=60g
CTHH?
Hướng giải:
Gồm 3 bước:
- Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
- Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
- Bước 3: Kết luận: CTHH của hợp chất
Gải:
Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất



Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất



Bước 3: Kết luận:
CTHH của hợp chất là CuSO4
3. Luyện tập
Bài tập 1:
Một hợp chất có thành phần nguyên tố là: 52,94%Al và 47,06%O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 102g. Hãy tìm CTHH của hợp chất đấy?
Tóm tắt:
52,94% Al ; 47,06% O
M=102g
CTHH?
Đáp án: Al2O3
Bài tập 2:
Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 20,2% Al và 79.8% Cl. Hãy tìm CTHH của chất đấy?
Tóm tắt:
20,2% Al ; 79.8% Cl  CTHH
Giải:


- CTHH đơn giản nhất của hợp chất là AlCl3.
- Vì bài tập không cho M, nên CTHH của hợp chất có thể là Al2Cl6, Al3Cl9…
Bài tập về nhà:
Các bài tập trong sách giáo khoa trang 71.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Thông
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)