Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Lê Hoài Sơn |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết: 30
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Câu1: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B. Áp dụng: Tính tỷ khối của khí CH4 và khí N2 so với hydro.
Câu 2: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với không khí. Tính khối lượng mol của khí A và khí B, biết tỷ khối khí A và B so với Hydro lần lượt là 13 và 15.
Đáp án:
Câu 1: d A/B = MA:MB ;
MCH4= 12 + 4 =16g ;d = MCH4:MH2= 16:2=8
MN2= 14 x 2 = 28g;d = MN2 : MH2= 28:2=14
Câu 2: d A/KK = MA: 29
MA = dA/H2 x MH2= 13 x 2 = 26 (gam)
MB = dB/H2 x MH2= 15 x 2 = 30 (gam)
Tiết 30:TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I.Biết công thức của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ 1 : Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
I.XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM
CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT:
Ví dụ 1 : Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Gợi ý:
-Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
-Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
-Bước 3: Từ số mol nguyên tố của mỗi nguyên tố , Xác định khối lượng của mỗi ngtố tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi ngtố.
Cách tiến hành:
MKNO3 = 39 + 14 + 16 x 3 =101 g
Trong 1 mol KNO3 có:
- 1 mol nguyên tử K. MK = 39g
- 1 mol nguyên tử N. MN =14g;
- 3 mol nguyên tử O. 3MO = 3.16 = 48g
% K = 39.100%:101 = 36,8%
%N = 14.100% :101 =13,8;
%O = 48.100% : 101 = 47,6 %
Hoặc % O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%
Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 .
Giải:MFe2O3 = 56 x 2 + 16 x 3 = 160g.
Trong 1 mol Fe2O3 có
2 mol ngtố Fe; 2. MFe = 2.56g =112g
3 mol ngtố O 3MO = 3.16g = 48g
% Fe = 56.2:160=112x 100%:160 = 70%
% O = 16.3x 100%:160 = 100% - 70%
= 30%
LUYỆN TẬP – CÁC BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG
CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
Ví dụ1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
Thảo luận nhóm để đưa ra:
-Các bước làm.
-Tính toán cụ thể.
Cách 1:Ví dụ1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102(gam)
Thành phần %của các nguyên tố trong hợp chất:% Al = 27.2.100%:102 = 52,94%
% O = 100% - 52,94% = 47,06%
Khối lượng của mỗi ng tố có trg 30,6 gam Al2O3
mAl = 52,94.30,6:100 = 16,2g ;
mO=
47,06.30,6:100 =14,4g
Hoặc mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 (gam)
Cách 2:
1)M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 =102(g)
2) n = 30,6: 102 = 0,3(mol)
3) Số mol mỗi nguyên tố trong 30,6 gam chất Al2O3
nAl = 2 x 0,3 = 0,6 ; nO = 3 x 0,3 = 0,9 (mol)
4) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 30,6 gam Al2O3
mAl = 0,6 x 27 = 16,2g ; mƠ = 0,9x 16 = 14,4 g
Cách 3
1)M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 =102(g)
Trong 102 g Al2O3 có 27 x 2 gAl và 16 x 3 g O
Vậy 30,6 g Al2O3 có x g nhôm và y g ôxy.
x = mAl =30,6.27.2:102 = 16,2 gAl.
y =mO = 30,6.16.3:102 =14,4 gO
Bài tập2:Tính khối lượng Na2SO4 có2,3 g Natri
MNa2SO4 = 23 x 2 + 32 + 16 x 4 = 142(gam)
Trong 142g Na2SO4 có 46g Natri.
Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 g Natri.
x = 2,3.142:46 = 7,1 (gam) Na2SO4
Dặn dò:
Bài tập về nhà:
Làm bài tập 1,2,3 sách giáo khoa trang.71)
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Kiểm tra bài cũ:
Câu1: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với khí B. Áp dụng: Tính tỷ khối của khí CH4 và khí N2 so với hydro.
Câu 2: Viết công thức tính tỷ khối của khí A so với không khí. Tính khối lượng mol của khí A và khí B, biết tỷ khối khí A và B so với Hydro lần lượt là 13 và 15.
Đáp án:
Câu 1: d A/B = MA:MB ;
MCH4= 12 + 4 =16g ;d = MCH4:MH2= 16:2=8
MN2= 14 x 2 = 28g;d = MN2 : MH2= 28:2=14
Câu 2: d A/KK = MA: 29
MA = dA/H2 x MH2= 13 x 2 = 26 (gam)
MB = dB/H2 x MH2= 15 x 2 = 30 (gam)
Tiết 30:TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I.Biết công thức của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
Ví dụ 1 : Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
I.XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM
CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT:
Ví dụ 1 : Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Gợi ý:
-Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.
-Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
-Bước 3: Từ số mol nguyên tố của mỗi nguyên tố , Xác định khối lượng của mỗi ngtố tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi ngtố.
Cách tiến hành:
MKNO3 = 39 + 14 + 16 x 3 =101 g
Trong 1 mol KNO3 có:
- 1 mol nguyên tử K. MK = 39g
- 1 mol nguyên tử N. MN =14g;
- 3 mol nguyên tử O. 3MO = 3.16 = 48g
% K = 39.100%:101 = 36,8%
%N = 14.100% :101 =13,8;
%O = 48.100% : 101 = 47,6 %
Hoặc % O = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%
Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 .
Giải:MFe2O3 = 56 x 2 + 16 x 3 = 160g.
Trong 1 mol Fe2O3 có
2 mol ngtố Fe; 2. MFe = 2.56g =112g
3 mol ngtố O 3MO = 3.16g = 48g
% Fe = 56.2:160=112x 100%:160 = 70%
% O = 16.3x 100%:160 = 100% - 70%
= 30%
LUYỆN TẬP – CÁC BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG
CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT
Ví dụ1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
Thảo luận nhóm để đưa ra:
-Các bước làm.
-Tính toán cụ thể.
Cách 1:Ví dụ1:Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
MAl2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102(gam)
Thành phần %của các nguyên tố trong hợp chất:% Al = 27.2.100%:102 = 52,94%
% O = 100% - 52,94% = 47,06%
Khối lượng của mỗi ng tố có trg 30,6 gam Al2O3
mAl = 52,94.30,6:100 = 16,2g ;
mO=
47,06.30,6:100 =14,4g
Hoặc mO = 30,6 – 16,2 = 14,4 (gam)
Cách 2:
1)M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 =102(g)
2) n = 30,6: 102 = 0,3(mol)
3) Số mol mỗi nguyên tố trong 30,6 gam chất Al2O3
nAl = 2 x 0,3 = 0,6 ; nO = 3 x 0,3 = 0,9 (mol)
4) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 30,6 gam Al2O3
mAl = 0,6 x 27 = 16,2g ; mƠ = 0,9x 16 = 14,4 g
Cách 3
1)M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 =102(g)
Trong 102 g Al2O3 có 27 x 2 gAl và 16 x 3 g O
Vậy 30,6 g Al2O3 có x g nhôm và y g ôxy.
x = mAl =30,6.27.2:102 = 16,2 gAl.
y =mO = 30,6.16.3:102 =14,4 gO
Bài tập2:Tính khối lượng Na2SO4 có2,3 g Natri
MNa2SO4 = 23 x 2 + 32 + 16 x 4 = 142(gam)
Trong 142g Na2SO4 có 46g Natri.
Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 g Natri.
x = 2,3.142:46 = 7,1 (gam) Na2SO4
Dặn dò:
Bài tập về nhà:
Làm bài tập 1,2,3 sách giáo khoa trang.71)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hoài Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)