Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Đinh Thị Lệ Hoa |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ
CÁC EM HỌC SJNH
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Viết CT tính tỉ khối của khí A so với khí B.
Áp dụng: Hãy cho biết khí nitơ N2 nặng hay nhẹ hơn khí hiđro H2 bao nhiêu lần?
Câu 2: Viết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố K và nhóm nguyên tử NO3 rồi cho biết ý nghĩa của CTHH đó.
N2/H2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Viết CT tính tỉ khối của khí A so với khí B.
Áp dụng: Hãy cho biết khí nitơ N2 nặng hay nhẹ hơn khí hiđro H2 bao nhiêu lần?
dA/B =
Trả lời:
- CT tính tỉ khối của khí A so với khí B:
- Tỉ khối của khí N2 so với khí H2:
d =
N2
H2
=
= 14
=> Khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần
+ PTK = 39 + 14 + 16x3 = 101 đvC
KNO3
Câu 2: Viết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố K và nhóm nguyên tử NO3 rồi cho biết ý nghĩa của CTHH đó.
Trả lời:
- CTHH của hợp chất:
- Ý nghĩa của CTHH KNO3:
KNO3
CTHH KNO3 cho biết:
+ Các nguyên tố tạo nên chất gồm: K, N và O.
+ Trong một phân tử KNO3 có 1 K, 1 N và 3 O.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Một loại phân bón hóa học có CTHH là KNO3, em hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
M = 39 + 14 + 16x3 = 101 (g)
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
1.
Thí dụ:
Các bước tiến hành:
- Khối lượng mol của hợp chất:
KNO3
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c:
Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N; 3 mol nguyên tử O.
- Tỉ lệ % các ng.tố trong h/c:
%K =
x 100%
= 38,6%
%N =
x 100%
= 13,9%
%O =
100% - (38,6% + 13,8%)
= 47,5%
x 100%
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
1.
Các bước tiến hành:
Tính khốI lượng mol của hợp chất
Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong h/c.
Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3.
- Bước 1:
- Bước 2:
- Bước 3:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
1.
Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3.
- Khối lượng mol của hợp chất:
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c:
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong h/c:
M = 56x2 + 16x3 = 160 (g)
Fe2O3
Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe; 3 mol nguyên tử O.
%Fe =
x 100%
= 70%
%O =
100% - 70%
= 30%
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Bài tập 2: (hoạt động nhóm) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong CO và CO2.
- Khối lượng mol của h/c:
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c:
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong h/c:
M = 12 + 16 = 28 (g)
CO
1 mol CO có: 1 mol C; 1 mol O.
%Fe =
x 100%
= 42,8%
%O =
100% - 42,8%
= 57,2%
M = 12 + 16x2 = 44 (g)
CO2
- Khối lượng mol của hợp chất:
* Hợp chất CO:
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c:
1 mol CO2 có: 1 mol C; 2 mol O.
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong h/c:
%C =
x 100%
= 27,3%
%O =
100% - 27,3%
= 72,7%
* Hợp chất CO2:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Bài tập 3:
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong nhôm oxit Al2O3.
b) Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 30,6 gam nhôm oxit.
Giải:
a) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong Al2O3.
+ 1 mol Al2O3 có 2 mol ng.tử Al; 3 mol ng.tử O.
= 27x2 + 16x3
= 102 (g)
+ %Al =
x 100%
= 52,9%
%O =
100% - 52,9%
= 47,1%
b) Khối lượng các nguyên tố trong 30,6 g Al2O3.
mAl =
x 30,6
= 16,2 (g)
mO =
30,6 – 16,2
= 14,4 (g)
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Bài tập 4:
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong canxi cacbonat CaCO3.
b) Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 56 gam cacbonat.
Giải:
a) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong CaCO3.
+ 1 mol CaCO3 có 1 mol ng.tử Ca; 1 mol ng.tử C; 3 mol ng.tử O.
= 40 + 12 + 16x3
= 100 (g)
+ %Ca =
x 100%
= 40%
%O =
100% - (40% + 12%)
= 48%
b) Khối lượng các nguyên tố trong 56 g CaCO3.
mCa =
x 56
= 22,4 (g)
mO =
100 – (22,4 + 6,72)
= 70,9 (g)
%C =
x 100%
= 12%
mC =
x 56
= 6,7 (g)
Dặn dò:
- Bài tập 1; 3 trang 71 SGK
- Bài tập 21.5; 21.6 trang 24 SBT
- Soạn đề cương ôn tập HK 1, nắm lí thuyết và cách giải các dạng BT theo như đề cương đã cho.
Tiết học đến đây là hết
Chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khỏe !
VÀ
CÁC EM HỌC SJNH
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Viết CT tính tỉ khối của khí A so với khí B.
Áp dụng: Hãy cho biết khí nitơ N2 nặng hay nhẹ hơn khí hiđro H2 bao nhiêu lần?
Câu 2: Viết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố K và nhóm nguyên tử NO3 rồi cho biết ý nghĩa của CTHH đó.
N2/H2
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Viết CT tính tỉ khối của khí A so với khí B.
Áp dụng: Hãy cho biết khí nitơ N2 nặng hay nhẹ hơn khí hiđro H2 bao nhiêu lần?
dA/B =
Trả lời:
- CT tính tỉ khối của khí A so với khí B:
- Tỉ khối của khí N2 so với khí H2:
d =
N2
H2
=
= 14
=> Khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần
+ PTK = 39 + 14 + 16x3 = 101 đvC
KNO3
Câu 2: Viết CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố K và nhóm nguyên tử NO3 rồi cho biết ý nghĩa của CTHH đó.
Trả lời:
- CTHH của hợp chất:
- Ý nghĩa của CTHH KNO3:
KNO3
CTHH KNO3 cho biết:
+ Các nguyên tố tạo nên chất gồm: K, N và O.
+ Trong một phân tử KNO3 có 1 K, 1 N và 3 O.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Một loại phân bón hóa học có CTHH là KNO3, em hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
M = 39 + 14 + 16x3 = 101 (g)
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
1.
Thí dụ:
Các bước tiến hành:
- Khối lượng mol của hợp chất:
KNO3
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c:
Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N; 3 mol nguyên tử O.
- Tỉ lệ % các ng.tố trong h/c:
%K =
x 100%
= 38,6%
%N =
x 100%
= 13,9%
%O =
100% - (38,6% + 13,8%)
= 47,5%
x 100%
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
1.
Các bước tiến hành:
Tính khốI lượng mol của hợp chất
Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong h/c.
Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3.
- Bước 1:
- Bước 2:
- Bước 3:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
1.
Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3.
- Khối lượng mol của hợp chất:
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c:
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong h/c:
M = 56x2 + 16x3 = 160 (g)
Fe2O3
Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe; 3 mol nguyên tử O.
%Fe =
x 100%
= 70%
%O =
100% - 70%
= 30%
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Bài tập 2: (hoạt động nhóm) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong CO và CO2.
- Khối lượng mol của h/c:
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c:
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong h/c:
M = 12 + 16 = 28 (g)
CO
1 mol CO có: 1 mol C; 1 mol O.
%Fe =
x 100%
= 42,8%
%O =
100% - 42,8%
= 57,2%
M = 12 + 16x2 = 44 (g)
CO2
- Khối lượng mol của hợp chất:
* Hợp chất CO:
- Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol h/c:
1 mol CO2 có: 1 mol C; 2 mol O.
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong h/c:
%C =
x 100%
= 27,3%
%O =
100% - 27,3%
= 72,7%
* Hợp chất CO2:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Bài tập 3:
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong nhôm oxit Al2O3.
b) Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 30,6 gam nhôm oxit.
Giải:
a) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong Al2O3.
+ 1 mol Al2O3 có 2 mol ng.tử Al; 3 mol ng.tử O.
= 27x2 + 16x3
= 102 (g)
+ %Al =
x 100%
= 52,9%
%O =
100% - 52,9%
= 47,1%
b) Khối lượng các nguyên tố trong 30,6 g Al2O3.
mAl =
x 30,6
= 16,2 (g)
mO =
30,6 – 16,2
= 14,4 (g)
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 30: bài 21:
Bài tập 4:
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong canxi cacbonat CaCO3.
b) Tính khối lượng của mỗi nguyên tố trong 56 gam cacbonat.
Giải:
a) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong CaCO3.
+ 1 mol CaCO3 có 1 mol ng.tử Ca; 1 mol ng.tử C; 3 mol ng.tử O.
= 40 + 12 + 16x3
= 100 (g)
+ %Ca =
x 100%
= 40%
%O =
100% - (40% + 12%)
= 48%
b) Khối lượng các nguyên tố trong 56 g CaCO3.
mCa =
x 56
= 22,4 (g)
mO =
100 – (22,4 + 6,72)
= 70,9 (g)
%C =
x 100%
= 12%
mC =
x 56
= 6,7 (g)
Dặn dò:
- Bài tập 1; 3 trang 71 SGK
- Bài tập 21.5; 21.6 trang 24 SBT
- Soạn đề cương ôn tập HK 1, nắm lí thuyết và cách giải các dạng BT theo như đề cương đã cho.
Tiết học đến đây là hết
Chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khỏe !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Lệ Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)