Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Dương Thị Thương |
Ngày 23/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS NGỌC ĐỊNH
Bài: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
Câu hỏi 1:
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
Câu hỏi 2:
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98 % K , còn lại kà Oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1:
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
KIỂM TRA BÀI CŨ
MFeS2 = 56 + 32 x 2 = 120 g
Trong mol hợp chất FeS2 có 1 mol nguyên tử Fe, 2 mol nguyên tử S
Vậy :
% Fe =
% S = 100% - 46,67 % = 53,33%
56 x 100 %
120
= 46,67
Câu hỏi 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là : 82,98 % K , còn lại là Oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoặc mo = 94 – 78 = 16 g
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
mk =
82,98 x 94
100
= 78 (gam)
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
% O = 100% -82,98% = 17,02
17,02 x 94
= 16 (gam)
m0 =
100
Vậy công thức hóa học của hợp chất là : K2O
nM =
14
14
= 1(mol)
nH =
3
1
= 3(mol)
TIẾT 31
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
1. Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
a. Gồm 3 bước:
I. LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN TÍNH THEO CÔNG THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TỈ KHỐI HƠI CỦA CHẤT KHÍ.
Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hành phần các nguyên tố.
2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trog 1 mol hợp chất.
3. Lập công thức hóa học của hợp chất.
Bài tập 1 :
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là :
82,35% N và 17,65 % H. Em hãy cho biết :
a,.Công thức hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A đối với Hidro là 8,5.
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A ( ở đktc).
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A đối với Hidro là 8,5.
MA = dA / H x MH = 8,5 x 2 = 17 g
2
2
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp c hất là :
Công thức hóa học của A là : NH3
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
mN =
82,35 x 17
100
= 14 (gam)
mH=
17,65 x 17
= 3 (gam)
100
14
nN =
nH =
3
1
= 1 (mol)
= 3 (mol)
14
1.SỐ avogadro:
N = 6.1023 phân tử ( hoặc nguyên tử)
2.Công thức tính thể tích ở đktc :
V = n x 22,4
3.Công thức tính số mol khi biết thể tích ở đktc:
n =
V
22,4
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A
(ở đktc).
Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lit khí ( ở đktc) là :
n NH3 =
VNH3
22,4
=
1,12
22,4
= 0,05 ( mol)
Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là : 0,05 mol
Số nguyên tử Nitơ trong 0,05 mol NH3 là :
0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 ( nguyên tử)
Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là :
0,05 x 3 = 0,15 (mol)
Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là :
0,15 x 6.1023 = 0,9 .1023 ( nguyên tử)
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
Bài tập 1 :
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là :
82,35% N và 17,65 % H. Em hãy cho biết :
a,.Công thức hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A đối với Hidro là 8,5.
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A ( ở đktc).
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A đối với Hidro là 8,5.
MA = dA / H x MH = 8,5 x 2 = 17
2
2
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp c hất là :
Công thức hóa học của A là : NH3
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A (ở đktc).
Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lit khí ( ở đktc) là :
n NH3 =
VNH3
22,4
=
1,12
22,4
= 0,05 ( mol)
Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là : 0,05 mol
Số nguyên tử Nitơ trong 0,05 mol NH3 là :
0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 ( nguyên tử)
Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là :0,05 x 3 = 0,15 (mol)
Số hạt nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là : 0,15 x 6.1023 = 0,9 .1023 ( nguyên tử)
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
II. LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYỆN TỐ
TRONG HỢP CHẤT.
Bài tập 2 :
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
Các bước tiến hành :
1. Tính MAl2O3
2. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất.
3. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất.
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
1. Tính khối lượng của mỗi nguyên tố khi biết khối lượng và công thức
hóa học của hợp chất
Bài tập 2 :
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
1. M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 ( gam)
2. Thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất như sau:
% Al =
54 x 100 %
102
= 52,94%
3. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là :
mAl =
52,94 x 30,6
100
= 16,2 (gam)
mo =
47,06 x 30,6
100
= 14,4 ( gam)
Hoặc mo = 30,6- 16,2 = 14,4 ( gam)
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
1. M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 ( gam)
2. n Al2O3 =
30,6
102
= 0,3 mol
3. Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất Al2O3 là:
n Al = 2x 0,3 = 0,6 (mol)
n O = 3 x 0,3 = 0,9 ( mol)
4. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là :
m Al = 0,6 x 27 = 16,2 (gam)
m O = 0,9 x 16 = 14,4 (gam)
Cách 2 :
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
Bài tập 3 :
Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Natri.
1. M Na2SO4 = 23,3 x 2 + 16 x 4 + 32 = 142 ( gam)
2. Trong 142 gam Na2SO4 có 46 gam Natri. Vậy x gam Na2SO4
có 2,3 gam Natri
x =
2,3 x 142
46
= 7,1 (gam) Na2SO4
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
2. Tính khối lượng hợp chất khi biết khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất
II. LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYỆN TỐ
TRONG HỢP CHẤT.
1. Tính khối lượng của mỗi nguyên tố khi biết khối lượng và công thức
hóa học của hợp chất
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Một hợp chất B có thành phần về khối lượng là 50%S và 50%O. Có khối lượng mol phân tử là 64g. CTHH của hợp chất là:
a. SO3
b. SO
c. S2O2
d. SO2
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
2. Có thể dùng CuSO4 như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng làm
tăng năng suất cây trồng, nếu dùng 6 gam CuSO4 thì có thể đưa vào đất
bao nhiêu gam nguyên tố đồng:
0,64 gam
b. 3,2 gam
c. 2,4 gam
d. 6 gam
3. Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất CH4 là:
a, C : 75%
H : 25%
b, C : 25 %
H : 75 %
c, C : 15%
H : 85%
d, C : 35%
H : 65%
Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 2,4,5 SGK/71
- Ôn lại cách lập phương trình hóa học và ý nghĩa của phương trình hóa học.
Kính chúc sức khỏe các thầy cô giáo! Chúc các em học giỏi!
TRƯỜNG THCS NGỌC ĐỊNH
Bài: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
Câu hỏi 1:
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
Câu hỏi 2:
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98 % K , còn lại kà Oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1:
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
KIỂM TRA BÀI CŨ
MFeS2 = 56 + 32 x 2 = 120 g
Trong mol hợp chất FeS2 có 1 mol nguyên tử Fe, 2 mol nguyên tử S
Vậy :
% Fe =
% S = 100% - 46,67 % = 53,33%
56 x 100 %
120
= 46,67
Câu hỏi 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là : 82,98 % K , còn lại là Oxi. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoặc mo = 94 – 78 = 16 g
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
mk =
82,98 x 94
100
= 78 (gam)
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
% O = 100% -82,98% = 17,02
17,02 x 94
= 16 (gam)
m0 =
100
Vậy công thức hóa học của hợp chất là : K2O
nM =
14
14
= 1(mol)
nH =
3
1
= 3(mol)
TIẾT 31
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
1. Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
a. Gồm 3 bước:
I. LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN TÍNH THEO CÔNG THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TỈ KHỐI HƠI CỦA CHẤT KHÍ.
Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hành phần các nguyên tố.
2. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trog 1 mol hợp chất.
3. Lập công thức hóa học của hợp chất.
Bài tập 1 :
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là :
82,35% N và 17,65 % H. Em hãy cho biết :
a,.Công thức hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A đối với Hidro là 8,5.
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A ( ở đktc).
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A đối với Hidro là 8,5.
MA = dA / H x MH = 8,5 x 2 = 17 g
2
2
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp c hất là :
Công thức hóa học của A là : NH3
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
mN =
82,35 x 17
100
= 14 (gam)
mH=
17,65 x 17
= 3 (gam)
100
14
nN =
nH =
3
1
= 1 (mol)
= 3 (mol)
14
1.SỐ avogadro:
N = 6.1023 phân tử ( hoặc nguyên tử)
2.Công thức tính thể tích ở đktc :
V = n x 22,4
3.Công thức tính số mol khi biết thể tích ở đktc:
n =
V
22,4
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A
(ở đktc).
Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lit khí ( ở đktc) là :
n NH3 =
VNH3
22,4
=
1,12
22,4
= 0,05 ( mol)
Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là : 0,05 mol
Số nguyên tử Nitơ trong 0,05 mol NH3 là :
0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 ( nguyên tử)
Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là :
0,05 x 3 = 0,15 (mol)
Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là :
0,15 x 6.1023 = 0,9 .1023 ( nguyên tử)
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
Bài tập 1 :
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là :
82,35% N và 17,65 % H. Em hãy cho biết :
a,.Công thức hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A đối với Hidro là 8,5.
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A ( ở đktc).
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất , biết tỉ khối của A đối với Hidro là 8,5.
MA = dA / H x MH = 8,5 x 2 = 17
2
2
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là :
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp c hất là :
Công thức hóa học của A là : NH3
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A (ở đktc).
Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lit khí ( ở đktc) là :
n NH3 =
VNH3
22,4
=
1,12
22,4
= 0,05 ( mol)
Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là : 0,05 mol
Số nguyên tử Nitơ trong 0,05 mol NH3 là :
0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 ( nguyên tử)
Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là :0,05 x 3 = 0,15 (mol)
Số hạt nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là : 0,15 x 6.1023 = 0,9 .1023 ( nguyên tử)
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
II. LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYỆN TỐ
TRONG HỢP CHẤT.
Bài tập 2 :
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
Các bước tiến hành :
1. Tính MAl2O3
2. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất.
3. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất.
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
1. Tính khối lượng của mỗi nguyên tố khi biết khối lượng và công thức
hóa học của hợp chất
Bài tập 2 :
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3
1. M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 ( gam)
2. Thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất như sau:
% Al =
54 x 100 %
102
= 52,94%
3. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là :
mAl =
52,94 x 30,6
100
= 16,2 (gam)
mo =
47,06 x 30,6
100
= 14,4 ( gam)
Hoặc mo = 30,6- 16,2 = 14,4 ( gam)
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
1. M Al2O3 = 27 x 2 + 16 x 3 = 102 ( gam)
2. n Al2O3 =
30,6
102
= 0,3 mol
3. Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất Al2O3 là:
n Al = 2x 0,3 = 0,6 (mol)
n O = 3 x 0,3 = 0,9 ( mol)
4. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là :
m Al = 0,6 x 27 = 16,2 (gam)
m O = 0,9 x 16 = 14,4 (gam)
Cách 2 :
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
Bài tập 3 :
Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Natri.
1. M Na2SO4 = 23,3 x 2 + 16 x 4 + 32 = 142 ( gam)
2. Trong 142 gam Na2SO4 có 46 gam Natri. Vậy x gam Na2SO4
có 2,3 gam Natri
x =
2,3 x 142
46
= 7,1 (gam) Na2SO4
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
2. Tính khối lượng hợp chất khi biết khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất
II. LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP TÍNH KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYỆN TỐ
TRONG HỢP CHẤT.
1. Tính khối lượng của mỗi nguyên tố khi biết khối lượng và công thức
hóa học của hợp chất
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Một hợp chất B có thành phần về khối lượng là 50%S và 50%O. Có khối lượng mol phân tử là 64g. CTHH của hợp chất là:
a. SO3
b. SO
c. S2O2
d. SO2
Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 2)
2. Có thể dùng CuSO4 như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng làm
tăng năng suất cây trồng, nếu dùng 6 gam CuSO4 thì có thể đưa vào đất
bao nhiêu gam nguyên tố đồng:
0,64 gam
b. 3,2 gam
c. 2,4 gam
d. 6 gam
3. Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất CH4 là:
a, C : 75%
H : 25%
b, C : 25 %
H : 75 %
c, C : 15%
H : 85%
d, C : 35%
H : 65%
Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 2,4,5 SGK/71
- Ôn lại cách lập phương trình hóa học và ý nghĩa của phương trình hóa học.
Kính chúc sức khỏe các thầy cô giáo! Chúc các em học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)