Bài 21. Tính theo công thức hoá học

Chia sẻ bởi Văn Tiến Hùng | Ngày 23/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Gv: Văn Tiến Hùng
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ XUÂN DiỆU
BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8
Tiết 30
Tính theo công thức hóa học
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí metan CH4 so với khí hiđro;
b) Tính khối lượng mol của khí A, biết tỉ
khối của khí A so với khí oxi là 1,375.
2. Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí.
Áp dụng:
a) Tính tỉ khối của khí N2 so với không khí;
b) Tính khối lượng mol của khí B, biết tỉ
khối của khí B so với không khí là 1,172.
3. Xác định khối lượng mol trung bình của hỗn hợp gồm 0,3mol khí N2 và 0,2 mol NO ở (đktc).
Hóa học 8
QuặngInnenit (chứaFeTiO3)
QuặngHematit (chứaFe2O3)
Coban trong tự nhiên
ứng dụng của coban
Dung dịch Cu(OH)2
Nước H2O
Đá vôi CaCO3
Quặng Platin asenua PtAs2
+ Khí cacbon điôxit CO2 + Nước H2O
+ Khí mêtan CH4 + Muối ăn NaCl
+ Đường mía (đường saccazơ) C12H12O11
+ Rượu etylic C2H5OH
Hóa học 8
Ví dụ: Trong công thức hoá học của đường mía, còn gọi là đường saccarozơ C12H22O11, ta biết điều gì?
Tiết 30.Bài 21.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3.
Tính MKNO3?
Trong 1 mol phân tử KNO3 có bao nhiêu mol nguyên tử K? bao nhiêu mol nguyên tử N? bao nhiêu mol nguyên tử O?
Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong phân tử?
Ví dụ:
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
KNO3 là công thức hoá học của một loại phân hoá học có 2 nguyên tố dinh dưỡng là Kali và Nitơ (đạm)
Hãy cho biết lượng Kali có trong KNO3 là bao nhiêu? Cách tính như thế nào?
Hãy cho biết lượng đạm (N) có trong KNO3 là bao nhiêu? Cách tính như thế nào?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau:
B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất;
B1: Tính khối lượng mol của hợp chất;
B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.
Khi đã biết CTHH của một chất, muốn tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện mấy bước? là những bước nào?
Tiết 30.Bài 22.TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
II- áp dụng
I- Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Viết công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz?
Trong hợp chất AxByCz, %A =
x.MA . 100%
MAxByCz
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong NaCl?
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe3O4?
Cũng cố
C1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 hợp chất là tỉ số giữa khối lượng mol của nguyên tố đó với khối lượng mol của hợp chất.
2. Trong 1,5 mol đường C12H22O11 có 18 mol nguyên tử C, 33 mol nguyên tử H, 16,5 mol nguyên tử O.
giữa khối lượng của nguyên tố đó với khối lượng mol của hợp chất.
tỉ số
tỉ số phần trăm
S
Đ
3. Tỉ lệ số mol các nguyên tố trong hợp chất KClO3 là: 1: 1: 3
Đ
4. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất HNO3 là: 1 : 14 : 16
S
16
48
Đ
Đ
Cũng cố
C2. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Phân đạm urê có công thức hoá học là CO(NH2)2. Thành phần phần trăm nguyên tố trong urê bị tính sai là:
A. % C = 20%
B. % O = 26,7%
C. % N = 46,7%
D. % H = 9,6%
6,6%
2. Thành phần phần trăm đạm có trong phân amoni nitrat NH4NO3 là:
A. 17,5%
B. 35%
C. 45%
D. 46%
C3. So sánh thành phần phần trăm khối lượng sắt có trong 2 loại quặng sau:
a) Quặng Inmenit FeTiO3
b) Quặng Hematit Fe2O3
a) Quặng Inmenit FeTiO3
Giải:
% Fe =
MFeTiO3 = 56 + 48 + 16.3 = 152 (gam)
. 100%
152
= 36,84%
b) Quặng Hematit Fe2O3
MFe2O3 = 56 . 2 + 16.3 = 160 (gam)
% Fe =
. 100%
160
= 70%
KL: Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng sắt nhiều hơn so với quặng Inmenit.
Cũng cố
56
112
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Xác định khối lượng mỗi nguyên tố có trong
20 gam Fe2(SO4)3
64 gam CuSO4
Hướng dẫn học bài ở nhà
Học phần ghi nhớ trang 71/SGK
2. Làm bài tập 1, 3 trang 71/SGK
3. Làm bài tập sbt
Chuẩn bị bài mới:
Đọc phần II, bài 21, trang 70/SGK
Cũng cố
Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong một hợp chất, ta thực hiện 3 bước sau:
B2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất;
B1: Tính khối lượng mol của hợp chất;
B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Khi đã biết CTHH của một chất, muốn tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta thực hiện mấy bước? là những bước nào?
Nêu công thức chung để tính thành phần phần trăm của nguyên tố A trong hợp chất AxByCz?
Trong hợp chất AxByCz, %A =
MA . 100%
MAxByCz
% C = 100% - (%A +%B)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Văn Tiến Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)