Bài 21. Tính theo công thức hoá học
Chia sẻ bởi Võ Ngọc Bích |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Tính theo công thức hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH !
KIỂM TRA BÀI CŨ
*Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí.
+ Áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 và khí N2 so với khí hiđrô.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B:
dA/B =
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:
* Áp dụng:
- Tỉ khối của khí CH4 so với khí hiđrô: d =
MA
MB
dA/kk
=
29
MA
M
M
CH4/
H2
CH4
H2
=
16
2
=
8
- Tỉ khối của khí N2 so với khí hiđrô:
d
=
M
M
=
2
28
=
14
N2
H2
H2
N2/
Tiết 30:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
1. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
* Ví dụ: Một loại muối có công thức là Na2CO3, em hãy xác định thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố có trong hợp chất trên.
- Tìm khối lượng mol của hợp chất:
M = 23x2 + 12 + 16x3 = 106 ( g )
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
Trong 1 mol Na2CO3 có: 2 mol nguyên tử Na
1 mol nguyên tử C
3 mol nguyên tử O
Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố:
%Na =
23x2
106
X 100%
= 43,4%
%C =
12
106
X 100%
= 11,3%
%O =
16x3
106
X 100%
= 45,3%
Hoặc: %O = 100% - ( 43,4% + 11,3% ) = 45,3%
Na2CO3
Tiết 30:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
1. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
* Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng mol của hợp chất ( M )
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
* Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Fe2O3.
-Khối lượng mol của hợp chất:
M
Fe2O3
=
56x2 + 16x3
=
160 ( g )
-Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố:
%Fe =
%O =
56x2
160
= 70%
X 100%
X 100%
16x3
160
= 30%
( Hoặc: %O = 100% - 70% = 30% )
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất H2SO4.
-Khối lượng mol của hợp chất:
M
H2SO4
=
1x2 + 32 + 16x4
=
160 ( g )
-Trong 1 mol H2SO4 có: 2 mol nguyên tử H
1 mol nguyên tử S
3 mol nguyên tử O
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố:
%H =
%O =
1x2
160
= 70%
X 100%
X 100%
16x4
160
= 30%
( Hoặc: %O = 100% - 70% = 30% )
BÀI TẬP
%S =
160
X 100%
= 70%
32
KIỂM TRA BÀI CŨ
*Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí.
+ Áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 và khí N2 so với khí hiđrô.
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B:
dA/B =
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:
* Áp dụng:
- Tỉ khối của khí CH4 so với khí hiđrô: d =
MA
MB
dA/kk
=
29
MA
M
M
CH4/
H2
CH4
H2
=
16
2
=
8
- Tỉ khối của khí N2 so với khí hiđrô:
d
=
M
M
=
2
28
=
14
N2
H2
H2
N2/
Tiết 30:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
1. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
* Ví dụ: Một loại muối có công thức là Na2CO3, em hãy xác định thành phần phần trăm ( theo khối lượng ) của các nguyên tố có trong hợp chất trên.
- Tìm khối lượng mol của hợp chất:
M = 23x2 + 12 + 16x3 = 106 ( g )
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất
Trong 1 mol Na2CO3 có: 2 mol nguyên tử Na
1 mol nguyên tử C
3 mol nguyên tử O
Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố:
%Na =
23x2
106
X 100%
= 43,4%
%C =
12
106
X 100%
= 11,3%
%O =
16x3
106
X 100%
= 45,3%
Hoặc: %O = 100% - ( 43,4% + 11,3% ) = 45,3%
Na2CO3
Tiết 30:
TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
1. Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
* Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng mol của hợp chất ( M )
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
- Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
* Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Fe2O3.
-Khối lượng mol của hợp chất:
M
Fe2O3
=
56x2 + 16x3
=
160 ( g )
-Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố:
%Fe =
%O =
56x2
160
= 70%
X 100%
X 100%
16x3
160
= 30%
( Hoặc: %O = 100% - 70% = 30% )
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất H2SO4.
-Khối lượng mol của hợp chất:
M
H2SO4
=
1x2 + 32 + 16x4
=
160 ( g )
-Trong 1 mol H2SO4 có: 2 mol nguyên tử H
1 mol nguyên tử S
3 mol nguyên tử O
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố:
%H =
%O =
1x2
160
= 70%
X 100%
X 100%
16x4
160
= 30%
( Hoặc: %O = 100% - 70% = 30% )
BÀI TẬP
%S =
160
X 100%
= 70%
32
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ngọc Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)