Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Thắng |
Ngày 28/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ
môn Ngữ văn lớp 7A !
1. Thế nào là câu đặc biệt? Lấy một ví dụ để minh hoạ?
- Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Ví dụ:
- Máu ! Lửa ! Chết chóc ! Những cảnh tàn khốc đó chỉ có trong chiến tranh.
2. Trong hai câu in đậm ở hai ví dụ dưới đây, câu nào là câu đặc biệt?
a, Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm
ả, chiếc đò cũ lặng lẽ, từ từ trôi.
b, - Anh đã gặp cậu ấy vào khi nào ?
- Một đêm mùa xuân.
Câu đặc biệt
Câu rút gọn
Bài 21 - Tiết 86
Tiếng Việt
thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
? Thế nào là Trạng ngữ?
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, chuyên bổ sung các thông tin về nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức, điều kiện,... cho sự việc được nói đến trong câu.
- Một câu có thể có nhiều trạng ngữ, chúng có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu.
Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu?
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu
- Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
- đời đời, kiếp kiếp
- từ nghìn đời nay
b) - Vì mải chơi
- Để xứng đáng là CNBH
d) - Bằng giọng nói dịu dàng
e) - Vừa đi vừa nhảy chân sáo
Xét về ý nghĩa: Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Bổ sung thông tin về địa đểm
Bổ sung thông tin về thời gian.
Bổ sung thông tin về nguyên nhân.
Bổ sung thông tin về mục đích.
Bổ sung thông tin về cách thức.
Bổ sung thông tin về ph/tiện.
đầu câu
cuối câu
giữa câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét: Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ a ?
Có thể chuyển trạng ngữ của các câu trong ví dụ a sang những vị trí nào trong câu?
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được phân cách với nhau như thế nào khi nói, khi viết?
Bổ ngữ
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Về ý nghĩa:
- Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
* Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.
* Về dấu hiệu nhận biết:
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
3. Ghi nhớ
lúa chết rất nhiều
Bài tập nhanh
I. Đặc điểm của trạng ngữ
II. Luyện tập
Bài tập 1
Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a) Mùa xuân của tôi-mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
- Cụm từ làm chủ ngữ
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
- Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
- Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ cho động từ chuộng.
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
- Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt.
mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội
mùa xuân
Mùa xuân
và vị ngữ trong câu.
Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích ở bài tập 2 (SGK- T40) và phân loại theo các đặc điểm đã học ?
Nhóm 1: Làm câu 1+2 của phần (a):
" Cơn gió mùa hạ .lúa non không ? "
Nhóm 2: Làm câu 3 +4 phần (a):
"Trong cáI vỏ .của Trời."
Nhóm 3: Làm câu (b)
I. Đặc điểm của trạng ngữ
II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Hoạt động Nhóm
Trạng ngữ chỉ cách thức
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ chỉ phương tiện
các Nhóm báo cáo kết quả
- Tôi học bài buổi sáng.
- Trong vòng tay mẹ tôi từng ngày khôn lớn.
- Nó đau bụng do bị ngộ độc thức ăn.
- Tôi về thăm trường để gặp lại thầy cô.
? Hãy biến đổi các câu sau thành những câu có thành phần trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của những trạng ngữ đó trong câu?
- Buổi sáng, tôi học bài.
Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trong vòng tay mẹ, từng ngày, tôi khôn lớn.
Chỉ không
gian, Tgian
- Do bị ngộ độc thức ăn, nó đau bụng.
Trạng ngữ chỉ
nguyên nhân
- Để gặp lại thầy cô, tôi về thăm trường.
T.N chỉ mục đích
Hãy viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng câu văn có thành phần trạng ngữ. Gạch chân dưới các trạng ngữ đó ?
Bằng đôi bàn tay và trí óc,
từ những mảnh đất nho nhỏ,
chúng ta có thể làm ra lúa
gạo, làm ra của cải vật chất,
đem lại cuộc sống ấm no.
Tấc đất tấc vàng thật chẳng
sai chút nào. Đất còn quí
hơn vàng.
Trạng ngữ chỉ cách thức
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
bài giảng đến đây là kết thúc
xin trân trọng cảm ơn !
Các thầy cô giáo
và các em học sinh !
90
80
các thầy cô giáo về dự giờ
môn Ngữ văn lớp 7A !
1. Thế nào là câu đặc biệt? Lấy một ví dụ để minh hoạ?
- Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
Ví dụ:
- Máu ! Lửa ! Chết chóc ! Những cảnh tàn khốc đó chỉ có trong chiến tranh.
2. Trong hai câu in đậm ở hai ví dụ dưới đây, câu nào là câu đặc biệt?
a, Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm
ả, chiếc đò cũ lặng lẽ, từ từ trôi.
b, - Anh đã gặp cậu ấy vào khi nào ?
- Một đêm mùa xuân.
Câu đặc biệt
Câu rút gọn
Bài 21 - Tiết 86
Tiếng Việt
thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
? Thế nào là Trạng ngữ?
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, chuyên bổ sung các thông tin về nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức, điều kiện,... cho sự việc được nói đến trong câu.
- Một câu có thể có nhiều trạng ngữ, chúng có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu.
Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu?
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu
- Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
- đời đời, kiếp kiếp
- từ nghìn đời nay
b) - Vì mải chơi
- Để xứng đáng là CNBH
d) - Bằng giọng nói dịu dàng
e) - Vừa đi vừa nhảy chân sáo
Xét về ý nghĩa: Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Bổ sung thông tin về địa đểm
Bổ sung thông tin về thời gian.
Bổ sung thông tin về nguyên nhân.
Bổ sung thông tin về mục đích.
Bổ sung thông tin về cách thức.
Bổ sung thông tin về ph/tiện.
đầu câu
cuối câu
giữa câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét: Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ a ?
Có thể chuyển trạng ngữ của các câu trong ví dụ a sang những vị trí nào trong câu?
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được phân cách với nhau như thế nào khi nói, khi viết?
Bổ ngữ
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Về ý nghĩa:
- Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
* Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.
* Về dấu hiệu nhận biết:
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
3. Ghi nhớ
lúa chết rất nhiều
Bài tập nhanh
I. Đặc điểm của trạng ngữ
II. Luyện tập
Bài tập 1
Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a) Mùa xuân của tôi-mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
- Cụm từ làm chủ ngữ
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
- Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
- Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ cho động từ chuộng.
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
- Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt.
mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội
mùa xuân
Mùa xuân
và vị ngữ trong câu.
Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích ở bài tập 2 (SGK- T40) và phân loại theo các đặc điểm đã học ?
Nhóm 1: Làm câu 1+2 của phần (a):
" Cơn gió mùa hạ .lúa non không ? "
Nhóm 2: Làm câu 3 +4 phần (a):
"Trong cáI vỏ .của Trời."
Nhóm 3: Làm câu (b)
I. Đặc điểm của trạng ngữ
II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Hoạt động Nhóm
Trạng ngữ chỉ cách thức
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ chỉ phương tiện
các Nhóm báo cáo kết quả
- Tôi học bài buổi sáng.
- Trong vòng tay mẹ tôi từng ngày khôn lớn.
- Nó đau bụng do bị ngộ độc thức ăn.
- Tôi về thăm trường để gặp lại thầy cô.
? Hãy biến đổi các câu sau thành những câu có thành phần trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của những trạng ngữ đó trong câu?
- Buổi sáng, tôi học bài.
Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trong vòng tay mẹ, từng ngày, tôi khôn lớn.
Chỉ không
gian, Tgian
- Do bị ngộ độc thức ăn, nó đau bụng.
Trạng ngữ chỉ
nguyên nhân
- Để gặp lại thầy cô, tôi về thăm trường.
T.N chỉ mục đích
Hãy viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng câu văn có thành phần trạng ngữ. Gạch chân dưới các trạng ngữ đó ?
Bằng đôi bàn tay và trí óc,
từ những mảnh đất nho nhỏ,
chúng ta có thể làm ra lúa
gạo, làm ra của cải vật chất,
đem lại cuộc sống ấm no.
Tấc đất tấc vàng thật chẳng
sai chút nào. Đất còn quí
hơn vàng.
Trạng ngữ chỉ cách thức
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
bài giảng đến đây là kết thúc
xin trân trọng cảm ơn !
Các thầy cô giáo
và các em học sinh !
90
80
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)