Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng ? Lấy VD minh hoạ ?
+ Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
+ Tác dụng:
1. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
2. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
3. Bộc lộ cảm xúc.
4. Gọi đáp.
+ Ví dụ:
An gào lên:
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi !
- Chị An ơi ! . ( Nguyễn Đình Thi )
=> Gọi đáp
Tiết 86
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. [.]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ "văn minh", "khai hóa"của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn con phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
( Thép Mới )
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ:
2. Nhận xét: Trạng ngữ trong các câu sau là:
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. [.]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ "văn minh", "khai hóa"của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn con phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
Caùc traïng ngöõ vöøa tìm ñöôïc boå sung noäi dung gì cho caâu ?
I. ẹaởc ủieồm cuỷa traùng ngửừ:
1. Vớ duù:
2. Nhaọn xeựt: Caực noọi dung maứ traùng ngửừ boồ sung cho caõu:
a) Dửụựi boựng tre xanh
* ủaừ tửứ laõu ủụứi
* ủụứi ủụứi, kieỏp kieỏp
* tửứ nghỡn ủụứi nay
b) Vỡ maỷi chụi
c) ẹeồ xửựng ủaựng laứ chaựu ngoan Baực Ho
d) Baống gioùng noựi dũu daứng
Bổ sung thông tin về nơi chốn
Bổ sung thông tin về thời gian
Bổ sung thông tin về mục đích
Bổ sung thông tin về nguyên nhân
Bổ sung thông tin về phương tiện, cách thức
Traïng ngöõ boå sung thoâng tin veà thôøi gian, nôi choán, muïc ñích, nguyeân nhaân, phöông tieän, caùch thöùc cho noøng coát caâu.
Xác định vị trí của trạng ngữ trong các câu ở ví dụ a ?
a) - " Dửụựi boựng tre xanh, ủaừ tửứ laõu ủụứi, ngửụứi daõn cay Vieọt Nam dửùng nhaứ, dửùng cửỷa, vụừ ruoọng khai hoang. ?
- Tre aờn ụỷ vụựi ngửụứi, ủụứi ủụứi, kieỏp kieỏp.?
- Coỏi xay tre naởng ne quay, tửứ nghỡn ủụứi nay, xay naộm thoực. ?
Đầu câu
Cuối câu
Giữa câu
? Vị trí của trạng ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
Có thể chuyển các trạng ngữ trên sang những vị trí nào trong câu ?
a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Cách 1: Người dân cày Việt Nam, dưới bóngtre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Cách 2: Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
Bài tập nhanh
Câu 1: Thêm trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết nhiều .
-> Gợi ý:
- Năm nay
- Ngoài đồng
- Vì rét
=> Năm nay, ngoài đồng, lúa chết nhiều, vì rét.
Lúa chết nhiều
Câu 2: Trong 2 câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ?
- a. Tôi đọc báo hôm nay.
=> Hôm nay là phụ ngữ trong cụm động từ.
- b. Hôm nay, tôi đọc báo.
=> Hôm nay là trạng ngữ ( xác định về thời gian )
Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm cho nội dung câu phong phú hơn.
3. Ghi nh?: ( SGK/ 39 )
II. Luyện tập:
Bài 1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì ?
a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh [.] ( Vũ Bằng )
=> Làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
( Vũ Tú Nam )
=> Làm trạng ngữ trong câu.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. ( Vũ Bằng )
=> Làm phụ ngữ trong cụm động từ.
d) Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. ( Võ Quảng ).
=> Câu đặc biệt.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài tập 2 + 3
Nhóm 1: Bài 2 (a)
Nhóm 2: Bài 2 (b)
Nhóm 3: Bài 3 (a)
Nhóm 4: Bài 3 (b)
ĐÁP ÁN
Bài 2, 3. a.
- ., như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.
-> Trạng ngữ chỉ cách thức.
- ., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên đã làm trĩu thân nếp còn tươi.
-> Trạng ngữ chỉ thời gian.
Trong cái vỏ xanh kia,.
-> Trạng ngữ chỉ địa điểm.
Dưới ánh nắng,.
-> Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Bài 2b. - ., với khả năng thích ứngvới hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây,.
-> Trạng ngữ chỉ cách thức.
Bài 3b. Kể thêm các trạng ngữ khác mà em biết. Cho VD minh hoạ.
+ Trạng ngữ chỉ: thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức, phương diện, so sánh.
+ Ví dụ:
- Trạng ngữ chỉ mục đích:
Để trở thành học sinh giỏi, chúng ta phải không ngừng học tập.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh:
Như con thiêu thân, hắn suốt ngày lao vào chơi gêm.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện:
Bằng công nghệ sinh học, chúng ta đã lai tạo được nhiều giống lúa có năng suất cao.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
Vì dầm mưa nên bạn Nam đã bị ốm.
- Trạng ngữ chỉ địa điểm, nơi chốn:
Dưới sân trường, các bạn học sinh đang tập thể dục.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ sgk/28,29.
- Tìm thêm các ví dụ có sử dụng các dạng trạng ngữ ( tập viết đoạn ).
Chuẩn bị bài mới " Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh ".
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 40, 41.
+ Đọc kĩ bài văn: " Đừng sợ vấp ngã ", tìm hiểu luận điểm, luận cứ và trình tự lập luận trong bài.
Thế nào là câu đặc biệt ? Nêu tác dụng ? Lấy VD minh hoạ ?
+ Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
+ Tác dụng:
1. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
2. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
3. Bộc lộ cảm xúc.
4. Gọi đáp.
+ Ví dụ:
An gào lên:
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi !
- Chị An ơi ! . ( Nguyễn Đình Thi )
=> Gọi đáp
Tiết 86
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. [.]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ "văn minh", "khai hóa"của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn con phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
( Thép Mới )
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ:
2. Nhận xét: Trạng ngữ trong các câu sau là:
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. [.]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỷ "văn minh", "khai hóa"của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn con phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
Caùc traïng ngöõ vöøa tìm ñöôïc boå sung noäi dung gì cho caâu ?
I. ẹaởc ủieồm cuỷa traùng ngửừ:
1. Vớ duù:
2. Nhaọn xeựt: Caực noọi dung maứ traùng ngửừ boồ sung cho caõu:
a) Dửụựi boựng tre xanh
* ủaừ tửứ laõu ủụứi
* ủụứi ủụứi, kieỏp kieỏp
* tửứ nghỡn ủụứi nay
b) Vỡ maỷi chụi
c) ẹeồ xửựng ủaựng laứ chaựu ngoan Baực Ho
d) Baống gioùng noựi dũu daứng
Bổ sung thông tin về nơi chốn
Bổ sung thông tin về thời gian
Bổ sung thông tin về mục đích
Bổ sung thông tin về nguyên nhân
Bổ sung thông tin về phương tiện, cách thức
Traïng ngöõ boå sung thoâng tin veà thôøi gian, nôi choán, muïc ñích, nguyeân nhaân, phöông tieän, caùch thöùc cho noøng coát caâu.
Xác định vị trí của trạng ngữ trong các câu ở ví dụ a ?
a) - " Dửụựi boựng tre xanh, ủaừ tửứ laõu ủụứi, ngửụứi daõn cay Vieọt Nam dửùng nhaứ, dửùng cửỷa, vụừ ruoọng khai hoang. ?
- Tre aờn ụỷ vụựi ngửụứi, ủụứi ủụứi, kieỏp kieỏp.?
- Coỏi xay tre naởng ne quay, tửứ nghỡn ủụứi nay, xay naộm thoực. ?
Đầu câu
Cuối câu
Giữa câu
? Vị trí của trạng ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
Có thể chuyển các trạng ngữ trên sang những vị trí nào trong câu ?
a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Cách 1: Người dân cày Việt Nam, dưới bóngtre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Cách 2: Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
Bài tập nhanh
Câu 1: Thêm trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết nhiều .
-> Gợi ý:
- Năm nay
- Ngoài đồng
- Vì rét
=> Năm nay, ngoài đồng, lúa chết nhiều, vì rét.
Lúa chết nhiều
Câu 2: Trong 2 câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ?
- a. Tôi đọc báo hôm nay.
=> Hôm nay là phụ ngữ trong cụm động từ.
- b. Hôm nay, tôi đọc báo.
=> Hôm nay là trạng ngữ ( xác định về thời gian )
Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm cho nội dung câu phong phú hơn.
3. Ghi nh?: ( SGK/ 39 )
II. Luyện tập:
Bài 1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì ?
a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh [.] ( Vũ Bằng )
=> Làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
( Vũ Tú Nam )
=> Làm trạng ngữ trong câu.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. ( Vũ Bằng )
=> Làm phụ ngữ trong cụm động từ.
d) Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. ( Võ Quảng ).
=> Câu đặc biệt.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài tập 2 + 3
Nhóm 1: Bài 2 (a)
Nhóm 2: Bài 2 (b)
Nhóm 3: Bài 3 (a)
Nhóm 4: Bài 3 (b)
ĐÁP ÁN
Bài 2, 3. a.
- ., như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.
-> Trạng ngữ chỉ cách thức.
- ., Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên đã làm trĩu thân nếp còn tươi.
-> Trạng ngữ chỉ thời gian.
Trong cái vỏ xanh kia,.
-> Trạng ngữ chỉ địa điểm.
Dưới ánh nắng,.
-> Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Bài 2b. - ., với khả năng thích ứngvới hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây,.
-> Trạng ngữ chỉ cách thức.
Bài 3b. Kể thêm các trạng ngữ khác mà em biết. Cho VD minh hoạ.
+ Trạng ngữ chỉ: thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức, phương diện, so sánh.
+ Ví dụ:
- Trạng ngữ chỉ mục đích:
Để trở thành học sinh giỏi, chúng ta phải không ngừng học tập.
- Trạng ngữ chỉ sự so sánh:
Như con thiêu thân, hắn suốt ngày lao vào chơi gêm.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện:
Bằng công nghệ sinh học, chúng ta đã lai tạo được nhiều giống lúa có năng suất cao.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
Vì dầm mưa nên bạn Nam đã bị ốm.
- Trạng ngữ chỉ địa điểm, nơi chốn:
Dưới sân trường, các bạn học sinh đang tập thể dục.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ sgk/28,29.
- Tìm thêm các ví dụ có sử dụng các dạng trạng ngữ ( tập viết đoạn ).
Chuẩn bị bài mới " Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh ".
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 40, 41.
+ Đọc kĩ bài văn: " Đừng sợ vấp ngã ", tìm hiểu luận điểm, luận cứ và trình tự lập luận trong bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)