Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu

Chia sẻ bởi Nguyễn Huy Hùng | Ngày 28/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp
Môn: Ngữ văn
Lớp: 7A2
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ THU PHƯỢNG
TRƯỜNG THCS NINH ĐIỀN
GD
CHÂU THÀNH
Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt.
2. Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của nó.
Khi xuống đến cầu thang, cô nói to với tôi:
Đừng quên cô nhé!
Ôi! Cô giáo rất tốt của em, chẳng bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được!
Tiết 86 – Tiếng Việt:
4
Tuần 4
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
VD1: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.[...]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Xét ví dụ sau:
Nơi chốn
Thời gian
Thời gian
Thời gian
1. Ý nghĩa:
Xét các ví dụ sau:
VD2: Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé dừng lại bên đường tước các cánh hoa ra thành nhiều mảnh nhỏ.
VD3: Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
VD4: Bằng chiếc xẻng nhỏ, tôi xúc hết cả đống cát lớn.
VD5: Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm rồi lặng xuống nước.
TRẠNG NGỮ
- Nơi chốn (1)
- Thời gian (1)
Nguyên nhân
- Nguyên nhân (2)
Mục đích
- Mục đích (3)
Phương tiện
- Phương tiện (4)
Cách thức
- Cách thức (5)
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
1. Ý nghĩa:
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
a.Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
b.Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
c.Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Xét ví dụ sau:
Đầu câu
Cuối câu
Giữa câu
SL9
Xét ví dụ sau:
a. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
b. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
- Người dân cày Việt Nam dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
- Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.
- Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người.
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
1. Ý nghĩa:
Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
2. Vị trí:
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
3. Dấu hiệu nhận biết:
SL7
SL19
*Lưu ý!
*Ví dụ:
a. Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to từ này.
b. Tôi đề nghị nó đọc to từ này một vài lần.
phụ ngữ
Trong trường hợp trạng ngữ đặt ở cuối câu thì yêu cầu dùng dấu phẩy phân cách là bắt buộc, nếu không, nó sẽ được hiểu là phụ ngữ.
CN
CN
VN
VN
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Trong các câu sau đây, câu nào có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ? Những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng)
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.(Vũ Tú Nam)
c. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.(Vũ Bằng)
(1)
(2)
(3)
(4)
Chủ ngữ
Chủ ngữ
Chủ ngữ
Vị ngữ
Trạng ngữ
Phụ ngữ
ĐT
d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kỳ diệu.(Võ Quảng)
Câu đặc biệt
II. Luyện tập:
Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây và cho biết ý nghĩa của nó?
Bài tập 2+3:
a1. Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy mùi thơm của bông lúa non không?
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
TN chỉ cách thức
TN chỉ thời gian
TN chỉ cách thức
Thử sức với các ô số trạng ngữ
1
2
3
4
Các bạn học sinh không xả rác bừa bãi.
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, cách thức, mục đích cho câu sau:
sl18
Thử sức với các ô số trạng ngữ
1
Các bạn học sinh không xả rác bừa bãi.
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu sau:
Trong năm học này, các bạn học sinh không xả rác bừa bãi.
Thử sức với các ô số trạng ngữ
2
Các bạn học sinh không xả rác bừa bãi.
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau:
Ở trường THCS Ninh Điền, các bạn học sinh không xả rác bừa bãi.
Thử sức với các ô số trạng ngữ
3
Các bạn học sinh không xả rác bừa bãi.
Thêm trạng ngữ chỉ cách thức cho câu sau:
Với ý thức tự giác, các bạn học sinh không xả rác bừa bãi.
Thử sức với các ô số trạng ngữ
4
Các bạn học sinh không xả rác bừa bãi.
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu sau:
Để bảo vệ môi trường sạch đẹp, các bạn học sinh không xả rác bừa bãi.
Trong năm học này, để bảo vệ môi trường sạch đẹp, với ý thức tự giác, các bạn học sinh, ở trường THCS Ninh Điền, không xả rác bừa bãi.
TN chỉ thời gian
TN chỉ mục đích
TN chỉ cách thức
TN chỉ nơi chốn
Có thể thêm các trạng ngữ cho câu trên như sau:
SL9
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học bài và nắm vững đặc điểm của trạng ngữ.
Bài tập: + Làm bài tập 3.b sgk/40;
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
+ Viết đoạn văn (5 đến 7 câu) sử dụng câu có trạng ngữ và các dạng câu đã học.
Chủ đề: Tả quê hương khi mùa xuân về.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
18
Hoàng Thị Thanh Thảo
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
Hẹn gặp lại tiết sau nhé !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Huy Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)