Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu

Chia sẻ bởi Phan Trung Hiếu | Ngày 28/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GiỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là câu đặc biệt?
Xác định câu đặc biệt và cho biết tác dụng của câu đó trong ví dụ sau:
Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi lồng lộng. Ngoài kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
Câu đặc biệt: Một hồi còi.
Tác dụng: Thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
Tiết 86
THÊM TRẠNG NGỮ
CHO CÂU
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:
1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:
a)“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp .[…]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm.
đ) Với trang sách và chiếc bút bi, Lan miệt mài học tập và ghi chép.

Dưới bóng tre xanh
đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay
Vì mải chơi
Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
Nhanh như cắt
Với trang sách và chiếc bút bi
Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung gì cho câu?
I. Đặc điểm của trạng ngữ
2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu:
a) Dưới bóng tre xanh
đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay
b) Vì mải chơi
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ

d) Nhanh như cắt
đ) Với trang sách và chiếc bút bi
Bổ sung thông tin về nơi chốn
Bổ sung thông tin về thời gian
Bổ sung thông tin về nguyên nhân
Bổ sung thông tin về mục đích
Bổ sung thông tin về cách thức
Bổ sung thông tin về phương tiện
Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở VD (a) ?
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. 

Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp… 
Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Đầu câu
Cuối câu
Giữa câu
 Về hình thức:Vị trí của trạng ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
 Về ý nghĩa : Trạng ngữ bổ sung thông tin về thời gian ,nơi chốn, mục đích nguyên nhân, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câu.
Có thể chuyển các trạng ngữ trên sang những vị trí nào trongcâu?
a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.

b) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…


Đ
c) Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
- Đời đời, kiếp kiếp , tre ăn ở với người.
- Tre, đời đời, kiếp kiếp, ở với người.
-Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.
- Côí xay tre nặng nề quay xay nắm thóc, từ nghìn đời nay.
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được phân cách với nhau như thế nào khi nói, khi viết?


a)“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp .[…]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Côí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm.
đ) Với trang sách và chiếc bút bi, Lan miệt mài học tập và ghi chép.

Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:


Về ý nghĩa:
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn ,nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.

Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Bài tập nhanh
Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết rất nhiều.
Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn.
Gợi ý:
Ngoài đồng,
Năm nay, lúa chết rất nhiều
Vì rét,
Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét.
Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: ( sgk/39)
II. Luyện tập:
Bài tập :1
II. Luyện tập
1.Hãy cho biết trong câu nào cụm từ “mùa xuân” làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ “mùa xuân” đóng vai trò gì?
a) Mùa xuân của tôi- mùa xuân của Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
Cụm từ mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
Cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ trong câu
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân
Cụm từ mùa xuân làm thành phần phụ trong cụm độn
g từ
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
Cụm từ mùa xuân là câu đặc biệt
Cụm từ “mùa xuân” làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu
Cụm từ “ mùa xuân”làm trạng ngữ trong câu
Cụm từ “ mùa xuân” làm thành phần phụ trong cụm động từ
Cụm từ “mùa xuân” là câu đặc biệt
II.LUYỆN TẬP
Bài tập 2 THẢO LUẬN NHÓM
Tìm trạng ngữ trong bài tập 2 (SGK Trang40) các câu sau và phân loại trạng ngữ vừa tìm được
Nhóm 1: Câu (a) Từ “Cơn gió mùa hạ …lúa non không ?”
Nhóm 2: Câu (a) Từ “ Trong cái vỏ …của Trời”
Nhóm 3: Câu (b)
Nhóm 4: Phân loại các trạng ngữ ở câu a, b.
Nhóm 1: …như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết
…, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi

Nhóm 2: Trong cái vỏ xanh kia,

Dưới ánh nắng,

Nhóm 3: Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây
T/N chỉ thời gian
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ nguyên nhân
Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ: sgk/39
II. Luyện tập:

Về nhà :
- Học thuộc ghi nhớ và cho ví dụ.
- Hoàn thành các bài tập
- Soạn bài :“Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Trung Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)