Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu

Chia sẻ bởi Trịnh Minh Côi | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN MỘ ĐỨC
TRƯỜNG THCS ĐỨC THẮNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP CỦA CHÚNG TA !
Ngày 16/2/1012
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhiên
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là câu đặc biệt, nêu tác dụng?
2. Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn có trong đoạn văn sau. Nêu tác dụng của câu đặc biệt?
Ví dụ: “ Và khi xuống đến cầu thang, cô nói to với tôi:
- Đừng quên cô nhé!
Ôi! Cô giáo rất tốt của em, không, chẳng bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được! …”
(Ét- môn- đô đơ A- mi- xi)
Khái niệm:
Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
Tác dụng:
- Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn;
- Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng;
- Bộc lộ cảm xúc;
- Gọi đáp.
Ví dụ: “Và khi xuống đến cầu thang, cô nói to với tôi:
- Đừng quên cô nhé!
Ôi! Cô giáo rất tốt của em, không, chẳng bao giờ, chẳng bao giờ em lại quên cô được!”
(Ét- môn- đô đơ A- mi- xi)
Câu rút gọn
Câu đặc biệt: bộc lộ cảm xúc
Tiết 86
Tiếng Việt
Tiết 86
Đặc điểm của trạng ngữ
Về ý nghĩa
TRẠNG NGỮ
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ 1:
a/ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.[...]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt.Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
b/ Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước.
c/ Do trời quá lạnh, em không đi chơi tết.
d/ Chúng em học tập chăm ngoan, để cha mẹ vui lòng.
e/ Bằng chiếc xẻng nhỏ, tôi xúc hết cả đống cát lớn.
Tiết 86
(Thép mới)
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Tiết 86
b/ Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước.
c/ Do trời quá lạnh, em không đi chơi tết.
d/ Chúng em học tập chăm ngoan, để cha mẹ vui lòng.
e/ Bằng chiếc xẻng nhỏ, tôi xúc hết cả đống cát lớn.
a1/ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
a2/ Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
a3/ Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
TN chỉ nơi chốn
TN chỉ thời gian
TN chỉ cách thức
TN chỉ nguyên nhân
TN chỉ mục đích
TN chỉ thời gian
TN chỉ thời gian
TN chỉ phương tiện
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Tiết 86
Về ý nghĩa:
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định được thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu ra trong câu
Tiết 86
Đặc điểm của trạng ngữ
Về ý nghĩa
TRẠNG NGỮ
Về hình thức
a1. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
 Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
 Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
a2. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.[...]
 Đời đời, kiếp kiếp, Tre ăn ở với người.
 Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người.
a3. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
 Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.
 Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, từ nghìn đời nay.
Tiết 86
Tiết 86
b/ Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước.
Rùa há miệng, nhanh như cắt đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước.
c/ Do trời quá lạnh, em không đi chơi tết.
Em không đi chơi tết, do trời quá lạnh.
d/ Chúng em học tập chăm ngoan, để cha mẹ vui lòng.
Để cha mẹ vui lòng, chúng em học tập chăm ngoan.
e/ Bằng chiếc xẻng nhỏ, tôi xúc hết cả đống cát lớn.
Tôi xúc hết cả đống cát lớn, bằng chiếc xẻng nhỏ.
 Vị trí của trạng ngữ trong câu rất linh hoạt, có thể đặt ở đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu tùy thuộc vào tình huống giao tiếp.
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Tiết 86
Về ý nghĩa:
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định được thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu ra trong câu.

Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc dấu phẩy khi viết.
Tiết 86
Ví dụ: Một vài lần, tôi đề nghị nó đọc to từ này.
Tôi đề nghị nó đọc to từ này một vài lần.
Trạng ngữ
phụ ngữ
Lưu ý: Trong tường hợp trạng ngữ đặt ở cuối câu thì yêu cầu này là bắt buộc, nếu không nó sẽ được hiểu là phụ ngữ.

Tiết 86
Bài Tập nhanh
Thêm trạng ngữ cho câu sau, chuyển các trạng ngữ sang những vị trí khác ?
Lúa chết rất nhiều.
Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn.
Năm nay, lúa chết rất nhiều.
Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét.
Vì rét, năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều.
Tiết 86
I. Đặc điểm của trng ngữ
II. Luyện tập
Bài tập1:Trong các câu sau đây, câu nào có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ? Những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng)
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.(Vũ Tú Nam)
c. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.(Vũ Bằng)
d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kỳ diệu.(Võ Quảng)
CN
PC
PC
VN
TN
PN
CĐB
Tiết 86
I. Đặc điểm của trng ngữ
II. Luyện tập
Bài tập2: Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây?
a. Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy mùi thơm của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của trời. (Thạch Lam)
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
( Đặng Thai Mai)
Tiết 86
I. Đặc điểm của trng ngữ
II. Luyện tập
Bài tập3: phân loại các trạng ngữ vừa tìm được?
a.-Như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.

- Khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi,
-Trong cái vỏ xanh kia,
-Dưới ánh nắng
b.-Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây,
TN chỉ cách thức
TN chỉ thời gian
TN chỉ nơi chốn
TN chỉ cách thức
Tiết 86
1
2
3
4
Thử sức với các ô số trạng ngữ
1/ Đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, phù hợp với ảnh dưới:
Ngoài sân trường, các bạn đang chơi các trò chơi
Tiết 86
2/ Thêm trạng ngữ thích hợp vào dấu (...) ở câu sau:
Cảnh sông Hương,.... mới đẹp làm sao!
Tiết 86
Dưới bầu trời xanh
3/ Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu sau đây:
Hôm nay, ba mình đi Hà nội.

 Bằng chiếc xe máy
Tiết 86
Câu 4: Tìm trong đoạn văn sau:câu rút gọn, câu đặc biệt, câu có trạng ngữ.
Tiết 86
Ồ, đẹp quá! Cảnh bình minh thật tuyệt vời. Mặt trời, từ từ, nhú lên khỏi
mặt biển. Tròn trĩnh như một quả trứng hồng.
Câu đặc biệt
Câu có TN
Câu rút gọn
Tiết 86
Đặc điểm của trạng ngữ
Về ý nghĩa
TRẠNG NGỮ
Về hình thức
Công dụng của trạng ngữ
Tách trạng ngữ thành câu riêng

Học về các đặc điểm của trạng ngữ.
Phân biệt được trạng ngữ trong câu
Hoàn thành các bài tập vào vở
Viết đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu) có sử dụng câu có trạng ngữ và các dạng câu đã học.
Chủ đề: Tả quê hương khi mùa xuân về.
Chuẩn bị bài “Thêm trạng ngữ cho câu” tiếp theo:
+ Tìm hiểu công dụng của trạng ngữ
+ Tách trạng ngữ thành câu riêng.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

Giờ học của chúng ta đến đây là hết
Tạm biệt các em!
XIn cảm ơn các thầy cô!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Minh Côi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)