Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu
Chia sẻ bởi Trịnh Thế Phương Nam |
Ngày 28/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
GV thực hiện
Mai Hà Thanh Phương
SỞ GD-ĐT LONG AN
TRƯỜNG THCS- THPT HẬU THẠNH ĐÔNG
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em về dự giờ lớp
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 7/3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hóy xỏc d?nh trong hai vớ d? sau, c?m t? "m?t dờm mựa xuõn" ? vớ d? no l cõu d?c bi?t? ? tru?ng h?p khỏc, c?m t? "m?t dờm mựa xuõn" dúng vai trũ gỡ?
a. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng)
b. – Chị gặp anh ấy bao giờ?
- Một đêm mùa xuân.
Câu đặc biệt
Câu rút gọn
( TP bị lược bỏ là chủ ngữ và vị ngữ)
Tiết 89- Tiếng Việt
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Tìm hi?u chung
Tìm tr?ng ng? trong cc ví d? sau:
Díi bng tre xanh, t lu i, ngi dn cy ViƯt Nam dng nh, dng cưa, vì rung, khai hoang. Tre n víi ngi, i i, kip kip. [.]
Tre vn phi cn vt v mi víi ngi. Ci xay tre nỈng nỊ quay, t nghn i nay, xay nm thc. ( Thp Míi )
b) V mi chi, em qun cha lm bi tp.
c) Ĩ xng ng l chu ngoan Bc H, chĩng ta phi hc tp v rÌn luyƯn tht tt.
d) Nhng con chim ho mi, bng cht ging thin phĩ, ct ln nhng ting ht tht du dng. (T Hoi)
e) Víi vỴ mỈt bn khon, ci T li bng bt khoai cha tn
mỈt mĐ:
- Ny u n i! Ĩ mi! U c n th con míi n. (Ng Tt T)
TIẾT 89- TIẾNG VIỆT: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
a. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.{.}
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh", "khai hoá" của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
(Thép Mới)
Dưới bóng tre xanh
đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay
- Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
- đời đời, kiếp kiếp
- từ nghìn đời nay
Bổ sung thông tin về nơi chốn
Bổ sung thông tin về thời gian
Tiết 89 - TV : Thêm trạng ngữ cho câu
Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.
d. Những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương. (Tô Hoài)
c. Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
e. Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận
mặt mẹ:
- Này u ăn đi! Để mãi! U có ăn thì con mới ăn.(Ngô Tất Tố)
Vì mải chơi
Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
bằng chất giọng thiên phú
Với vẻ mặt băn khoăn
Bổ sung thông tin về nguyên nhân.
Bổ sung thông tin về mục đích.
Bổ sung thông tin về phương tiện.
Bổ sung thông tin về cách thức.
Tiết 89 - TV : Thêm trạng ngữ cho câu
d. Những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương. (Tô Hoài)
e. Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận
mặt mẹ:
- Này u ăn đi! Để mãi! U có ăn thì con mới ăn.(Ngô Tất Tố)
Ngữ văn- Tiết 89
Thêm trạng ngữ cho câu
I. TìM HIểU CHUNG
- đời đời, kiếp kiếp
* Ví dụ:
- Dưới bóng tre xanh
Bổ sung thông tin về nơi chốn
- đã từ lâu đời
- từ nghìn đời nay
Bổ sung thông tin về thời gian
- Vì mải chơi
Bổ sung thông tin về nguyên nhân.
Để xứng đáng là
cháu ngoan Bác Hồ
- bằng chất giọng
thiên phú
Bổ sung thông tin
về phương tiện.
- Với vẻ mặt băn
khoăn
Bổ sung thông tin
về cách thức.
Bổ sung thông tin về mục đích.
- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
* VD a: Nhận xét về vị trí của các trạng ngữ trong VD (a)
- Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.{..}
- Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
®Çu c©u
giữa câu
giữa câu
cuối câu
cuối câu
Tiết 89 - TV : Thêm trạng ngữ cho câu
Ngữ văn- Tiết 89
Thêm trạng ngữ cho câu
I. TìM HIểU CHUNG
* Ví dụ:
Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
- Du?i búng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Tre an ? v?i ngu?i, đời đời, kiếp kiếp.{.}
- Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay n?m thúc.
®Çu c©u
gi÷a c©u
cuèi c©u
- Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu;
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét về đặc điểm của trạng ngữ
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy
Bài tập nhanh
Câu 1: Thêm trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết nhiều.
-> Gợi ý:
-Năm nay
-Vì rét
=> Năm nay, lúa chết nhiều, vì rét.
lĩa cht nhiỊu.
TIẾT 89- TIẾNG VIỆT: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Câu 2: Trong 2 câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ?
- a. Tôi đọc báo hôm nay.
=> Hôm nay là phụ ngữ trong cụm động từ.
- b.Hôm nay, tôi đọc báo.
=> Hôm nay là trạng ngữ(xác định về thời gian)
Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm cho nội dung câu phong phú hơn.
TIẾT 89- TIẾNG VIỆT: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Đặc điểm của trạng ngữ
Về ý nghĩa
Về hình thức
thời
gian
nơi
chốn
nguyên
nhân
mục
đích
phương
tiện
cách
thức
đứng đầu
câu, cuối
câu hay
giữa câu
giữa TN với
CN-VN
thường có
một quãng
nghỉ khi nói
hoặc một
dấu phẩy
khi viết.
Ngữ văn- Tiết 89
Thêm trạng ngữ cho câu
I. TìM HIểU CHUNG
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét về đặc điểm của trạng ngữ
II- LUYệN TậP
II. Luyện tập:
Bài 1: Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. ( Vũ Bằng)
=> Làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
( Vũ Tú Nam)
=> Làm trạng ngữ trong câu.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. ( Vũ Bằng)
=>Làm phụ ngữ trong cụm động từ.
d) Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. ( Võ Quảng )
=> Câu đặc biệt
ii.Luyện tập
Bài tập 2 - 3:
Hoạt động Nhóm
Tìm trạng ngữ trong các câu ở bài tập 2 (SGK Trang40) và phân loại trạng ngữ vừa tìm được
Nhóm 1: Câu (a) Từ " cơn gió mùa hạ .lúa non không ?"
Nhóm 2: Câu (a) Từ " trong cái vỏ .của trời"
Nhóm 3: Câu (b)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
Đáp án:
Nhóm 1: ., như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết
., khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi
Nhóm 2: Trong cái vỏ xanh kia
Dưới ánh nắng,
Nhóm 3: với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây
T/N chỉ cách thức
T/N chỉ thời gian
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ cách thức
Hoạt động Nhóm
Câu 1 :Nhận xét nào đúng về thành phần trạng ngữ của câu?
Là biện pháp tu từ trong câu.
Là thành phần chính của câu
Là thành phần phụ của câu.
Là một trong số các từ loại của câu
Câu 2 : Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?
Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau.
Theo các nội dung mà chúng biểu thị.
Theo mục đích nói của câu.
Theo vị trí của chúng trong câu.
Hướng dẫn về nhà
1. Bài cũ:
Hoàn thiện các bài tập/SGK.
Học thuộc phần ghi nhớ
2. Bài mới :
Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
- Xem trước bài : Thêm trạng ngữ cho câu(tiếp theo)
Xin chân thành cảm ơn thầy cô về dự giờ và chúc các em học sinh học tốt
Mai Hà Thanh Phương
SỞ GD-ĐT LONG AN
TRƯỜNG THCS- THPT HẬU THẠNH ĐÔNG
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em về dự giờ lớp
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP 7/3
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hóy xỏc d?nh trong hai vớ d? sau, c?m t? "m?t dờm mựa xuõn" ? vớ d? no l cõu d?c bi?t? ? tru?ng h?p khỏc, c?m t? "m?t dờm mựa xuõn" dúng vai trũ gỡ?
a. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. (Nguyên Hồng)
b. – Chị gặp anh ấy bao giờ?
- Một đêm mùa xuân.
Câu đặc biệt
Câu rút gọn
( TP bị lược bỏ là chủ ngữ và vị ngữ)
Tiết 89- Tiếng Việt
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.Tìm hi?u chung
Tìm tr?ng ng? trong cc ví d? sau:
Díi bng tre xanh, t lu i, ngi dn cy ViƯt Nam dng nh, dng cưa, vì rung, khai hoang. Tre n víi ngi, i i, kip kip. [.]
Tre vn phi cn vt v mi víi ngi. Ci xay tre nỈng nỊ quay, t nghn i nay, xay nm thc. ( Thp Míi )
b) V mi chi, em qun cha lm bi tp.
c) Ĩ xng ng l chu ngoan Bc H, chĩng ta phi hc tp v rÌn luyƯn tht tt.
d) Nhng con chim ho mi, bng cht ging thin phĩ, ct ln nhng ting ht tht du dng. (T Hoi)
e) Víi vỴ mỈt bn khon, ci T li bng bt khoai cha tn
mỈt mĐ:
- Ny u n i! Ĩ mi! U c n th con míi n. (Ng Tt T)
TIẾT 89- TIẾNG VIỆT: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
a. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.{.}
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh", "khai hoá" của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
(Thép Mới)
Dưới bóng tre xanh
đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay
- Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
- đời đời, kiếp kiếp
- từ nghìn đời nay
Bổ sung thông tin về nơi chốn
Bổ sung thông tin về thời gian
Tiết 89 - TV : Thêm trạng ngữ cho câu
Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập.
d. Những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương. (Tô Hoài)
c. Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
e. Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận
mặt mẹ:
- Này u ăn đi! Để mãi! U có ăn thì con mới ăn.(Ngô Tất Tố)
Vì mải chơi
Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
bằng chất giọng thiên phú
Với vẻ mặt băn khoăn
Bổ sung thông tin về nguyên nhân.
Bổ sung thông tin về mục đích.
Bổ sung thông tin về phương tiện.
Bổ sung thông tin về cách thức.
Tiết 89 - TV : Thêm trạng ngữ cho câu
d. Những con chim hoạ mi, bằng chất giọng thiên phú, đã cất lên những tiếng hót thật du dương. (Tô Hoài)
e. Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận
mặt mẹ:
- Này u ăn đi! Để mãi! U có ăn thì con mới ăn.(Ngô Tất Tố)
Ngữ văn- Tiết 89
Thêm trạng ngữ cho câu
I. TìM HIểU CHUNG
- đời đời, kiếp kiếp
* Ví dụ:
- Dưới bóng tre xanh
Bổ sung thông tin về nơi chốn
- đã từ lâu đời
- từ nghìn đời nay
Bổ sung thông tin về thời gian
- Vì mải chơi
Bổ sung thông tin về nguyên nhân.
Để xứng đáng là
cháu ngoan Bác Hồ
- bằng chất giọng
thiên phú
Bổ sung thông tin
về phương tiện.
- Với vẻ mặt băn
khoăn
Bổ sung thông tin
về cách thức.
Bổ sung thông tin về mục đích.
- Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét
* VD a: Nhận xét về vị trí của các trạng ngữ trong VD (a)
- Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.{..}
- Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
®Çu c©u
giữa câu
giữa câu
cuối câu
cuối câu
Tiết 89 - TV : Thêm trạng ngữ cho câu
Ngữ văn- Tiết 89
Thêm trạng ngữ cho câu
I. TìM HIểU CHUNG
* Ví dụ:
Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
- Du?i búng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Tre an ? v?i ngu?i, đời đời, kiếp kiếp.{.}
- Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay n?m thúc.
®Çu c©u
gi÷a c©u
cuèi c©u
- Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu;
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét về đặc điểm của trạng ngữ
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy
Bài tập nhanh
Câu 1: Thêm trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết nhiều.
-> Gợi ý:
-Năm nay
-Vì rét
=> Năm nay, lúa chết nhiều, vì rét.
lĩa cht nhiỊu.
TIẾT 89- TIẾNG VIỆT: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Câu 2: Trong 2 câu sau, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Tại sao ?
- a. Tôi đọc báo hôm nay.
=> Hôm nay là phụ ngữ trong cụm động từ.
- b.Hôm nay, tôi đọc báo.
=> Hôm nay là trạng ngữ(xác định về thời gian)
Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm cho nội dung câu phong phú hơn.
TIẾT 89- TIẾNG VIỆT: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Đặc điểm của trạng ngữ
Về ý nghĩa
Về hình thức
thời
gian
nơi
chốn
nguyên
nhân
mục
đích
phương
tiện
cách
thức
đứng đầu
câu, cuối
câu hay
giữa câu
giữa TN với
CN-VN
thường có
một quãng
nghỉ khi nói
hoặc một
dấu phẩy
khi viết.
Ngữ văn- Tiết 89
Thêm trạng ngữ cho câu
I. TìM HIểU CHUNG
1. Xét ví dụ
2. Nhận xét về đặc điểm của trạng ngữ
II- LUYệN TậP
II. Luyện tập:
Bài 1: Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. ( Vũ Bằng)
=> Làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
( Vũ Tú Nam)
=> Làm trạng ngữ trong câu.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân. ( Vũ Bằng)
=>Làm phụ ngữ trong cụm động từ.
d) Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. ( Võ Quảng )
=> Câu đặc biệt
ii.Luyện tập
Bài tập 2 - 3:
Hoạt động Nhóm
Tìm trạng ngữ trong các câu ở bài tập 2 (SGK Trang40) và phân loại trạng ngữ vừa tìm được
Nhóm 1: Câu (a) Từ " cơn gió mùa hạ .lúa non không ?"
Nhóm 2: Câu (a) Từ " trong cái vỏ .của trời"
Nhóm 3: Câu (b)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
Đáp án:
Nhóm 1: ., như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết
., khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi
Nhóm 2: Trong cái vỏ xanh kia
Dưới ánh nắng,
Nhóm 3: với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây
T/N chỉ cách thức
T/N chỉ thời gian
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ cách thức
Hoạt động Nhóm
Câu 1 :Nhận xét nào đúng về thành phần trạng ngữ của câu?
Là biện pháp tu từ trong câu.
Là thành phần chính của câu
Là thành phần phụ của câu.
Là một trong số các từ loại của câu
Câu 2 : Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?
Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau.
Theo các nội dung mà chúng biểu thị.
Theo mục đích nói của câu.
Theo vị trí của chúng trong câu.
Hướng dẫn về nhà
1. Bài cũ:
Hoàn thiện các bài tập/SGK.
Học thuộc phần ghi nhớ
2. Bài mới :
Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
- Xem trước bài : Thêm trạng ngữ cho câu(tiếp theo)
Xin chân thành cảm ơn thầy cô về dự giờ và chúc các em học sinh học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thế Phương Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)