Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu
Chia sẻ bởi Vũ Thị Thanh Kiều |
Ngày 28/04/2019 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH VỀ THAM DỰ THAO GIẢNG MINH HỌA
CHUYÊN ĐỀ
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - BẢN ĐỒ TƯ DUY TRONG
MÔN NGỮ VĂN
(Năm học 2011 - 2012)
Kiểm tra bài cũ
(?) Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ minh hoạ?
(?) Nêu cách sử dụng câu đặc biệt?
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ 1: (SGK/39)
- Díi bãng tre xanh
- ®· tõ l©u ®êi
- ®êi ®êi, kiÕp kiÕp
- tõ ngh×n ®êi nay
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp [.]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh", "khai hoá" của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới)
Hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên?
Các trạng ngữ bổ sung cho câu những nội dung gì?
TN chỉ nơi chốn
TN chỉ thời gian
TN chỉ thời gian
TN chỉ thời gian
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ 1: (SGK/39)
Ví dụ 2:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Xét các ví dụ sau:
a. Vì mói chơi, nó quên cả làm bài tập.
b. Để có sức khoẻ, chúng ta phải thường xuyên tập thể dục.
c. Bằng cái xe đạp ấy, bác đưa thư đã đi khắp các nơi.
d. Vừa đi vừa nhảy chân sáo, Hoa tung tăng tới trường.
Hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên?
Cho biết các trạng ngữ đó bổ sung cho câu những nội dung gì?
TN chỉ nguyên nhân
TN chỉ mục đích
TN chỉ phương tiện
TN chỉ cách thức
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ 1: (SGK/39)
- Díi bãng tre xanh, ®· tõ l©u ®êi
- ®êi ®êi, kiÕp kiÕp
- tõ ngh×n ®êi nay
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp [.]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh", "khai hoá" của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới)
Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ (SGK/39)?
ĐÇu c©u
Cuèi c©u
Gi÷a c©u
Có thể chuyển trạng ngữ của các câu trong ví dụ (SGK/39) sang những vị trí nào trong câu?
1. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
2. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
- Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.
- Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người.
3. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
- Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.
- Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, từ nghìn đời nay.
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Trong hai cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ ? Vì sao?
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ 1: (SGK/39)
Ví dụ 2:
a1. Tôi đọc báo hôm nay.
a2. Hôm nay, tôi đọc báo.
b1. Thầy giáo giảng bài hai giờ.
b2. Hai giờ, thầy giáo giảng bài.
Phụ ngữ
Trạng ngữ
Phụ ngữ
Trạng ngữ
Xét các ví dụ sau:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
2. Ghi nhớ: (SGK/39)
II. Luyện tập:
Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu;
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
2. Ghi nhớ: (SGK/39)
II. Luyện tập:
* Bài tập 1: (SGK/39)
Hãy cho biết trong câu nào cụm từ "mùa xuân" làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ "mùa xuân" đóng vai trò gì?
a) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
? Cụm từ "mùa xuân" làm chủ ngữ
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
? Cụm từ "mùa xuân" làm trạng ngữ trong câu.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
? Cụm từ "mùa xuân" làm phụ ngữ cho động từ chuộng.
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
? Cụm từ "mùa xuân" là câu đặc biệt.
* Bài tập 2 & 3 (SGK/40)
Tìm các trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây và hãy phân loại các trạng ngữ vừa tìm được?
a. Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.(1) Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không?(2) Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.(3) Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của trời.(4)
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của Tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
a.
- (1): như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết
?
- (2): khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi
?
- (3): Trong cái vỏ xanh kia
?
- (4): Dưới ánh nắng
?
b.
- với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây
?
Trạng ngữ chỉ cách thức.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ địa điểm
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ chỉ phương tiện
- Tôi học bài buổi sáng.
- Trong vòng tay mẹ tôi từng ngày khôn lớn.
- Nó đau bụng do bị ngộ độc thức ăn.
- Tôi về thăm trường để gặp lại thầy cô.
Hãy biến đổi các câu sau thành những câu có thành phần trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của những trạng ngữ đó trong câu?
- Buổi sáng, tôi học bài.
Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trong vòng tay mẹ, từng ngày, tôi khôn lớn.
Trạng ngữ chỉ không
gian, thời gian
- Do bị ngộ độc thức ăn, nó đau bụng.
Trạng ngữ chỉ
nguyên nhân
- Để gặp lại thầy cô, tôi về thăm trường.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Bài tập
Luyện tập
Vi?t m?t do?n van ng?n (t? 3 d?n 5 dũng) nờu c?m nghi c?a em v? ngụi tru?ng, trong dú cú s? d?ng ớt nh?t hai tr?ng ng?.
Ch? ra cỏc tr?ng ng? v nờu ý nghia c?a chỳng.
Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn,…
Trạng ngữ thêm vào câu để xác định nguyên nhân, mục đích,…
Trạng ngữ là thành phần chính của câu
Trạng ngữ thêm vào câu để xác định phương tiện, cách thức,…
Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu
Khi nói, giữa trạng ngữ với chủ ngữ thường có một quãng nghỉ
Khi viết, giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một dấu phẩy
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Hướng dẫn chuẩn bị:
Học bài, học thuộc ghi nhớ
Nắm chắc nội dung bài học
Chuẩn bị bài :
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (SGK/41)
Hẹn gặp lại!
CHUYÊN ĐỀ
SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - BẢN ĐỒ TƯ DUY TRONG
MÔN NGỮ VĂN
(Năm học 2011 - 2012)
Kiểm tra bài cũ
(?) Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ minh hoạ?
(?) Nêu cách sử dụng câu đặc biệt?
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ 1: (SGK/39)
- Díi bãng tre xanh
- ®· tõ l©u ®êi
- ®êi ®êi, kiÕp kiÕp
- tõ ngh×n ®êi nay
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp [.]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh", "khai hoá" của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới)
Hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên?
Các trạng ngữ bổ sung cho câu những nội dung gì?
TN chỉ nơi chốn
TN chỉ thời gian
TN chỉ thời gian
TN chỉ thời gian
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ 1: (SGK/39)
Ví dụ 2:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Xét các ví dụ sau:
a. Vì mói chơi, nó quên cả làm bài tập.
b. Để có sức khoẻ, chúng ta phải thường xuyên tập thể dục.
c. Bằng cái xe đạp ấy, bác đưa thư đã đi khắp các nơi.
d. Vừa đi vừa nhảy chân sáo, Hoa tung tăng tới trường.
Hãy xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên?
Cho biết các trạng ngữ đó bổ sung cho câu những nội dung gì?
TN chỉ nguyên nhân
TN chỉ mục đích
TN chỉ phương tiện
TN chỉ cách thức
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ 1: (SGK/39)
- Díi bãng tre xanh, ®· tõ l©u ®êi
- ®êi ®êi, kiÕp kiÕp
- tõ ngh×n ®êi nay
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp [.]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh", "khai hoá" của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới)
Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ (SGK/39)?
ĐÇu c©u
Cuèi c©u
Gi÷a c©u
Có thể chuyển trạng ngữ của các câu trong ví dụ (SGK/39) sang những vị trí nào trong câu?
1. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
2. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.
- Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.
- Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người.
3. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
- Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.
- Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc, từ nghìn đời nay.
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Trong hai cặp câu sau, câu nào có trạng ngữ ? Vì sao?
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
Ví dụ 1: (SGK/39)
Ví dụ 2:
a1. Tôi đọc báo hôm nay.
a2. Hôm nay, tôi đọc báo.
b1. Thầy giáo giảng bài hai giờ.
b2. Hai giờ, thầy giáo giảng bài.
Phụ ngữ
Trạng ngữ
Phụ ngữ
Trạng ngữ
Xét các ví dụ sau:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
2. Ghi nhớ: (SGK/39)
II. Luyện tập:
Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu;
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Tìm hiểu bài:
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
2. Ghi nhớ: (SGK/39)
II. Luyện tập:
* Bài tập 1: (SGK/39)
Hãy cho biết trong câu nào cụm từ "mùa xuân" làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ "mùa xuân" đóng vai trò gì?
a) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
? Cụm từ "mùa xuân" làm chủ ngữ
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
? Cụm từ "mùa xuân" làm trạng ngữ trong câu.
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
? Cụm từ "mùa xuân" làm phụ ngữ cho động từ chuộng.
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
? Cụm từ "mùa xuân" là câu đặc biệt.
* Bài tập 2 & 3 (SGK/40)
Tìm các trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây và hãy phân loại các trạng ngữ vừa tìm được?
a. Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.(1) Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không?(2) Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.(3) Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của trời.(4)
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của Tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
a.
- (1): như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết
?
- (2): khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi
?
- (3): Trong cái vỏ xanh kia
?
- (4): Dưới ánh nắng
?
b.
- với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây
?
Trạng ngữ chỉ cách thức.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ địa điểm
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Trạng ngữ chỉ phương tiện
- Tôi học bài buổi sáng.
- Trong vòng tay mẹ tôi từng ngày khôn lớn.
- Nó đau bụng do bị ngộ độc thức ăn.
- Tôi về thăm trường để gặp lại thầy cô.
Hãy biến đổi các câu sau thành những câu có thành phần trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của những trạng ngữ đó trong câu?
- Buổi sáng, tôi học bài.
Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trong vòng tay mẹ, từng ngày, tôi khôn lớn.
Trạng ngữ chỉ không
gian, thời gian
- Do bị ngộ độc thức ăn, nó đau bụng.
Trạng ngữ chỉ
nguyên nhân
- Để gặp lại thầy cô, tôi về thăm trường.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Bài tập
Luyện tập
Vi?t m?t do?n van ng?n (t? 3 d?n 5 dũng) nờu c?m nghi c?a em v? ngụi tru?ng, trong dú cú s? d?ng ớt nh?t hai tr?ng ng?.
Ch? ra cỏc tr?ng ng? v nờu ý nghia c?a chỳng.
Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn,…
Trạng ngữ thêm vào câu để xác định nguyên nhân, mục đích,…
Trạng ngữ là thành phần chính của câu
Trạng ngữ thêm vào câu để xác định phương tiện, cách thức,…
Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu
Khi nói, giữa trạng ngữ với chủ ngữ thường có một quãng nghỉ
Khi viết, giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một dấu phẩy
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
Hướng dẫn chuẩn bị:
Học bài, học thuộc ghi nhớ
Nắm chắc nội dung bài học
Chuẩn bị bài :
Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (SGK/41)
Hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Thanh Kiều
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)