Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu

Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Thảo Ly | Ngày 28/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A
Câu 1: Câu đặc biệt là câu
chỉ có vị ngữ.
cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
chỉ có chủ ngữ
không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất.
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?
Trên cao, bầu trời trong xanh không một gơn mây.
Hoa Sim !
Mưa rất to.
Lan là học sinh.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất.
Gọi đáp.
Làm cho thông tin được ngắn gọn hơn.
Bộc lộ cảm xúc.
Câu 2: Trong các dòng sau đây, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ?
Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất.
VÍ DỤ
Câu 1: Mùa xuân! Cây cối đâm chồi nẩy lộc.

Câu 2: Mùa xuân, cây cối đâm chồi nẩy lộc.


Em có nhận xét gì về hai cụm từ mùa xuân trong hai ví dụ trên?
//
CN
TN
VN
TIẾT 86 : Tiếng Việt
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Tiết 85 Tiếng Việt :THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu
hỏi.
a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,
người dân cày Việt Nam dựng nhà,
dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre
ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp.[…]
Tre với người như thế đã mấy nghìn
năm. Một thế kỉ “văn minh”, “ khai
hoá” của thực dân cũng không làm ra
được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất
vả mãi với người. Cối xay tre nặng
nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm
thóc. ( Thép Mới)
Các trạng ngữ:
từ nghìn đời nay
Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu nội dung gì?
 Bổ sung thông tin về địa điểm
 Bổ sung thông tin về thời gian
 Bổ sung thông tin về thời gian
 Bổ sung thông tin về thời gian
* Ví dụ: (SGK/ 39)
I. Tìm hiểu chung:
? Có thể chuyển trạng ngữ trong câu sau sang những
vị trí nào?
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Có thể chuyển trạng ngữ trong câu trên sang các vị trí:
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu
đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng
khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
Tiết 85 Tiếng Việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Từ các ví dụ trên, em thấy trạng ngữ có thể đứng ở những vị trí nào trong câu?
 Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu
b)Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .

- Vì mải chơi
Bổ sung thông tin về nguyên nhân
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
- Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ
Bổ sung thông tin về mục đích
d) Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
- Bằng giọng nói dịu dàng
Bổ sung thông tin về cách thức


Giữa trạng ngữ và các thành phần chính của câu được phân biệt bằng dấu hiệu nào?
=> Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
Tiết 85 Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. Đặc điểm của trạng ngữ
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:


Về ý nghĩa:
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn ,nguyên nhân mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
Về hình thức:
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
Tiết 85 Tiếng Việt :THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Ví dụ: Trong hai câu dưới đây, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Vì sao?
Câu 1: Tôi đọc báo hôm nay.


Câu 2: Hôm nay, tôi đọc báo.

- Câu 1: không có trạng ngữ vì cụm từ “ hôm nay ” là phụ ngữ cho cụm động từ (bổ nghĩa cho động từ “đọc”).

- Câu 2: cụm từ “hôm nay” là trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa về mặt thời gian cho câu.
Tiết 85 Tiếng Việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
II. Luyện tập:
Bài tập 1: SGK/39,40:
- Câu b có cụm từ mùa xuân làm
trạng ngữ.


+ Câu c: làm phụ ngữ trong
cụm động từ.
+ Câu d: câu đặc biệt.
Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ? Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a. Mùa xuân cùa tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
c. Tự nhiên như thế ai cũng chuộng mùa xuân.
d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu.
- Câu a: Từ “mùa xuân” có vai trò làm chủ ngữ ( mùa xuân 1,2,3) , vị ngữ (mùa xuân 4).
ii. LUY?N t?P:
Bài tập 2:
Hoạt động Nhóm
Tìm trạng ngữ trong bài tập 2 (SGK Trang40) các câu sau và phân loại trạng ngữ vừa tìm được
Nhóm 1: Câu (a) Từ " cơn gió mùa hạ .lúa non không ?"
Nhóm 2: Câu (a) Từ " trong cáI vỏ .của trời"
Nhóm 3: Câu (b)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Tìm trạng ngữ có trong đoạn trích dưới đây, phân loại các trạng ngữ đó.
a . Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý
trong sạch của trời. ( Thạch Lam)

b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
( Đặng Thai Mai)
ĐÁP ÁN:
nhóm 1: …, như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết T/N chỉ cách thức

…, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi

nhóm 2: trong cái vỏ xanh kia
dưới ánh nắng,
nhóm 3: với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây
T/N chỉ thời gian
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ nơi chốn
T/N chỉ phương tiện
Hoạt động Nhóm
Tiết 85 Tiếng Việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Bài tập 3b: SGK/40. (Trò chơi “Ai nhanh hơn”).
Kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết trong các ví dụ minh hoạ sau:
- Ngày mai,
tôi đi Hà Nội.
-> Trạng ngữ chỉ thời gian.
- Trên đường,
xe cộ tấp nập qua lại.
-> Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- Vì dầm mưa,
nên em đã bị ốm.
-> Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Để đạt danh hiệu học sinh giỏi,
em phải cố gắng rất nhiều.
-> Trạng ngữ chỉ mục đích.
- Bằng xe đạp,
nó đến trường mỗi ngày.
-> Trạng ngữ chỉ phương tiện.
- Một vài lần,
tôi đề nghị nó đọc to từ này.
-> Trạng ngữ chỉ cách thức.
- Như một con thiêu thân,
nó suốt ngày lao vào chơi game.
-> Trạng ngữ chỉ sự so sánh.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Học bài:
- Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, nắm vững đặc điểm của trạng ngữ.
- Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Làm bài tập sau: Viết một đoạn văn về chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng trạng ngữ, gạch chân các trạng ngữ đó.
2. Soạn bài:
- Soạn bài: “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng Minh”.
+ Đọc kĩ và thực hiện đầy đủ theo các yêu cầu
trong SGK.
+ Tập giải quyết bài tập trong SGK/ 43/

CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Thảo Ly
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)