Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu

Chia sẻ bởi Nguyễn Tuyết Lan | Ngày 28/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
cô giáo và các bạn
Bài giảng Ngữ Văn 7
GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hằng
SV thực hiện: Nguyễn Thị Nhân
Lớp: Văn Địa B – K45
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu khái niệm câu đặc biệt?
Câu 2: Tác dụng của câu đặc biệt? ( Chọn câu trả lời đúng)
A. Xác định thơi gian, nơi chốn diễn ra sự việc nói đến trong đoạn
B. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
C. Bộc lộ cảm xúc
E. Cả A, B, C đều đúng
D. Gọi đáp
Tiết 86: Tiếng Việt
Thêm trạng ngữ
cho câu
I.Đặc điểm của trạng ngữ

Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:
a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”
b) “Vì hết tiền, Lão Hạc phải bán chó”
c) “ Dựa vào đặc tính ngữ âm của bản thân mình, tiếng Việt đã không ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới…”
d) “Một cách chăm chỉ, chúng ta học tập”
e) “ Để thi đỗ đại học, An đã cố gắng rất nhiều trong học tập”

a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cói xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”
b) “Vì hết tiền, Lão Hạc phải bán chó”
c) “ Dựa vào đặc tính ngữ âm của bản thân mình, tiếng Việt đã không ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới…”
d) “Một cách chăm chỉ, chúng ta học tập”
e) “ Để thi đỗ đại học, An đã cố gắng rất nhiều trong học tập”
2. Nhận xét: Trạng ngữ trong các câu là:
2. Nhận xét: các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu:
a) Dưới bóng tre xanh
Đã từ lâu đời
Đời đời, kiếp kiếp
Đã mấy nghìn năm
Từ nghìn đời nay
Bổ sung TT về nơi chốn
Bổ sung TT về thời gian
Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung thông tin gì cho câu
b) Vì hết tiền
Bổ sung TT về nguyên nhân
c) Dựa vào đặc tính ngữ âm của bản thân mình
Bổ sung TT về phương tiện
d) Một cách chăm chỉ
Bổ sung TT về cách thức
e) Để thi đỗ đại học
Bổ sung TT chỉ mục đích
 Như vậy, trạng ngữ bổ sung thông tin về nguyên nhân, mục đích, nơi chốn, thời gian, phương tiện, cách thức cho nòng cốt câu.
Quan sát vào VD a), em hãy xác định vị trí của trạng ngữ trong câu?
a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.

Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm
Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc… 

Cuối câu
Đầu câu
=>
Giữa câu
Vị trí của trạng ngữ khá linh hoạt có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hặc giữa câu.
Có thể thay đổi trạng ngữ trên vào vị trí khác nhau trong câu không?
“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
b) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…
+ Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.
+ Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người.
c) Tre với người như thế đã mấy nghìn năm
Đã mấy nghìn năm, tre với người như thế
d) Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc…
Cối xay tre nặng nề quay xay nắm thóc từ nghìn đời nay
Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được phân cách với nhau như thế nào khi nói, khi viết?
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
thường có một quãng nghỉ hơi khi nói hoặc
một dấu phẩy khi viết
Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu

I.Đặc điểm của trạng ngữ
Ví dụ:
Nhận xét:
Ghi nhớ:
Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện,cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu;
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Bài tập nhanh
Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết rất nhiều
Gợi ý:
Ngoài ruộng
Năm nay
Vì rét
Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét
Lúa chết rất nhiều
Lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn.
Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu
I. Đặc điểm của trạng ngữ
Ví dụ:
Nhận xét:
Ghi nhớ:
II. Luyện tập
Bài tập 1:

Bài tập 1: Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Các câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh,có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh […].
=> Cụm từ Mùa xuân làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
=> Cụm từ Mùa xuân làm trạng ngữ trong câu
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
d) Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
=> Cụm từ mùa xuân làm phụ ngữ cho cụm động từ
=> Cụm từ Mùa xuân là câu đặc biệt
Học thuộc ghi nhớ (SGK)
Hoàn thiện các bài tập 2,3
Soạn bài: “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”
II. Luyện tập
Bài tập về nhà
- The end -
Bài giảng đến đây kết thúc
xin trân trọng cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tuyết Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)