Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
NGỮ VĂN 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ chỉ rõ câu đặc biệt có trong ví dụ ấy?
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. đặc điểm của trạng ngữ:
XC D?NH TR?NG NG? TRONG CC CU SAU:
a. Du?i búng tre xanh, dó t? lõu d?i, ngu?i dõn cy Vi?t Nam d?ng nh,
d?ng c?a, v? ru?ng khai hoang. Tre an ? v?i ngu?i, d?i d?i, ki?p ki?p.
Tre v?i ngu?i nhu th? dó m?y nghỡn nam. M?t th? k?
"van minh", "khai húa" c?a th?c dõn cung khụng lm ra du?c m?t t?c
s?t. Tre v?n ph?i cũn v?t v? v?i ngu?i . C?i xay tre n?ng n? quay,
t? nghỡn d?i nay, xay n?m thúc.
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Dưới bóng tre xanh
đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay
NƠI CHỐN
THƠI GIAN
THƠI GIAN
THƠI GIAN
b. No ăn, no mặc bởi chăm làm.
c. Để đạt học sinh giỏi, chúng ta phải chăm học.
d. Bằng giọng ngọt ngào, mẹ đã đưa tôi vào giấc ngủ êm đềm.
e. Chỉ dải lụa trong tay, bạn ấy đã tạo ra nhiều bông hoa đẹp.
bởi chăm làm
Để đạt học sinh giỏi
Bằng giọng ngọt ngào
NGUYÊN NHÂN
MỤC ĐÍCH
CÁCH THỨC
PHƯƠNG TIỆN
Chỉ dải lụa trong tay
TH? CHUY?N CC TR?NG NG? TRấN SANG V? TR KHC TRONG M?I CU SAU:
-Du?i búng tre xanh, dó t? lõu d?i, ngu?i dõn cy Vi?t Nam d?ng nh,
d?ng c?a, v? ru?ng khai hoang.
- Tre an ? v?i ngu?i, d?i d?i, ki?p ki?p.
- C?i xay tre n?ng n? quay, t? nghỡn d?i nay, xay n?m thúc.
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.
Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người.
Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.
Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc , từ nghìn đời nay.
Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
GHI NHỚ
I. đặc điểm của trạng ngữ:
-Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
BÀI TẬP NHANH
Luưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn
Thêm các trạng ngữ sau vào câu : Lóa chÕt rÊt nhiÒu.
+n¨m nay
+ ngoµi ®ång
+v× rÐt
=>Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. đặc điểm của trạng ngữ:
II. Luyện tập
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm...
(Vũ Bằng)
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
(Vũ Tú Nam)
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
(Vũ Bằng)
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra nh?ng tiếng hót vang lừng, mọi vật
nhuư có sự thay đổi kỡ diệu.
(Võ Quảng)
Bài 1: Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
Mùa xuân
CN
mùa xuân
CN
mùa xuân
CN
mùa xuân
VN
Mùa xuân
TN
mùa xuân
BN cho "chu?ng"
Mùa xuân
CDB
a. Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm ngát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có mọt giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
(Thạch Lam)
II. Luyện tập
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Bài 2: Tìm trạng ngữ có trong đoạn văn sau:
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của Tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa mới nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sứ sống của nó.
( Đặng thai Mai)
II. Luyện tập
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Bài 3: Phân loại trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 2:
a/
1/ Cơn gió mùa hạ ...... như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.
2/ Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi...... của bông lúa non không?
3/ Trong cái vỏ xanh kia, có mọt giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.
4/ Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, ........cái chất quý trong sạch của Trời.
TN cách thức
TN thời gian
TN nơi chốn
TN nơi chốn
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của Tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa mới nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sứ sống của nó.
( Đặng thai Mai)
TN phương tiên
xin trân trọng cảm ơn !
bài giảng đến đây là kết thúc.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ chỉ rõ câu đặc biệt có trong ví dụ ấy?
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. đặc điểm của trạng ngữ:
XC D?NH TR?NG NG? TRONG CC CU SAU:
a. Du?i búng tre xanh, dó t? lõu d?i, ngu?i dõn cy Vi?t Nam d?ng nh,
d?ng c?a, v? ru?ng khai hoang. Tre an ? v?i ngu?i, d?i d?i, ki?p ki?p.
Tre v?i ngu?i nhu th? dó m?y nghỡn nam. M?t th? k?
"van minh", "khai húa" c?a th?c dõn cung khụng lm ra du?c m?t t?c
s?t. Tre v?n ph?i cũn v?t v? v?i ngu?i . C?i xay tre n?ng n? quay,
t? nghỡn d?i nay, xay n?m thúc.
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Dưới bóng tre xanh
đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay
NƠI CHỐN
THƠI GIAN
THƠI GIAN
THƠI GIAN
b. No ăn, no mặc bởi chăm làm.
c. Để đạt học sinh giỏi, chúng ta phải chăm học.
d. Bằng giọng ngọt ngào, mẹ đã đưa tôi vào giấc ngủ êm đềm.
e. Chỉ dải lụa trong tay, bạn ấy đã tạo ra nhiều bông hoa đẹp.
bởi chăm làm
Để đạt học sinh giỏi
Bằng giọng ngọt ngào
NGUYÊN NHÂN
MỤC ĐÍCH
CÁCH THỨC
PHƯƠNG TIỆN
Chỉ dải lụa trong tay
TH? CHUY?N CC TR?NG NG? TRấN SANG V? TR KHC TRONG M?I CU SAU:
-Du?i búng tre xanh, dó t? lõu d?i, ngu?i dõn cy Vi?t Nam d?ng nh,
d?ng c?a, v? ru?ng khai hoang.
- Tre an ? v?i ngu?i, d?i d?i, ki?p ki?p.
- C?i xay tre n?ng n? quay, t? nghỡn d?i nay, xay n?m thúc.
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.
Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Tre, đời đời, kiếp kiếp, ăn ở với người.
Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc.
Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc , từ nghìn đời nay.
Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
GHI NHỚ
I. đặc điểm của trạng ngữ:
-Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
+ Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
BÀI TẬP NHANH
Luưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu là một cách mở rộng câu, làm nội dung câu phong phú hơn
Thêm các trạng ngữ sau vào câu : Lóa chÕt rÊt nhiÒu.
+n¨m nay
+ ngoµi ®ång
+v× rÐt
=>Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. đặc điểm của trạng ngữ:
II. Luyện tập
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là
mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm...
(Vũ Bằng)
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
(Vũ Tú Nam)
c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
(Vũ Bằng)
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra nh?ng tiếng hót vang lừng, mọi vật
nhuư có sự thay đổi kỡ diệu.
(Võ Quảng)
Bài 1: Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
Mùa xuân
CN
mùa xuân
CN
mùa xuân
CN
mùa xuân
VN
Mùa xuân
TN
mùa xuân
BN cho "chu?ng"
Mùa xuân
CDB
a. Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm ngát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có mọt giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
(Thạch Lam)
II. Luyện tập
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Bài 2: Tìm trạng ngữ có trong đoạn văn sau:
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của Tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa mới nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sứ sống của nó.
( Đặng thai Mai)
II. Luyện tập
TIẾT 86: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Bài 3: Phân loại trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 2:
a/
1/ Cơn gió mùa hạ ...... như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết.
2/ Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi...... của bông lúa non không?
3/ Trong cái vỏ xanh kia, có mọt giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.
4/ Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, ........cái chất quý trong sạch của Trời.
TN cách thức
TN thời gian
TN nơi chốn
TN nơi chốn
b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của Tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa mới nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sứ sống của nó.
( Đặng thai Mai)
TN phương tiên
xin trân trọng cảm ơn !
bài giảng đến đây là kết thúc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)