Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Tứ |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK GLEI
TRƯỜNG THCS ĐĂK KROONG
NGỮ VĂN 7
Giáo viên: Hoàng Minh Tứ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
THÊM
TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Đặc điểm của trạng ngữ
1. Xét ví dụ (SGK/39)
H. Đọc VD (SGK/39) tìm trạng ngữ trong các đoạn văn đó?
1. Tìm hiểu ví dụ
1/ Tìm trạng ngữ :
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp […]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
- Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
- đời đời kiếp kiếp
- từ nghìn đời nay
H. Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì?
Không gian
Thời gian
Thời gian
Thời gian
H. Thử chuyển vị trí của các trạng ngữ trên trong câu, xem nội dung ý nghĩa của câu có thay đổi gì không?
Chuyển vị trí của trạng ngữ:
Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp cuối câu
Đời đời kiếp kiếp, tre ăn ở với người đầu câu
- Tre đời đời kiếp kiếp ăn ở với người giữa câu
=> Có thể chuyển TN trong các ví dụ trên vào vị trí đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.
GHI NHỚ
- Về ý nghĩa : trạng ngữ được thêm vào trong câu để xác định : thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phươn tiện, cách thức...
- Về hình thức :
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu.
+ Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
H. Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho thầy biết trạng ngữ được thêm vào câu để làm gì?
H. Về hình thức khi nói, khi viết trạng ngữ được thể hiện như thế nào
II/ LUYỆN TẬP
1/ Tìm trạng ngữ :
Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh…
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
c. Tự nhiên như thế; ai cũng chuộng mùa xuân.
d. Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
II/ LUYỆN TẬP
1/ Tìm trạng ngữ :
a. Mùa xuân : chủ ngữ và vị ngữ.
b. Mùa xuân : trạng ngữ
c. Mùa xuân : phụ ngữ trong cụm
động từ.
d. Mùa xuân : câu đặc biệt
2/ Tìm và phân loại trạng ngữ :
a/ - trên hồ Không gian
- như báo trước mùa về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết
cách thức
- Khi đi qua những cánh đồng xanh, Thời gian
II/ LUYỆN TẬP
- Trong cái vỏ xanh kia Không gian
- Dưới ánh nắng Không gian
- vì cái chất quí trong sạch của trời. Nguyên nhân
b/ với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây Điều kiện
3/ Kể thêm các loại trạng ngữ khác. Cho VD
3/ Kể thêm các loại trạng ngữ khác. cho VD.
- Vì sự sống, đàn ong bay đi tìm mồi. Nguyên nhân.
- Đàn ong bay đi tìm mồi, để lấy mật. Mục đích.
- Bằng đôi cánh mỏng, đàn ong bay đi tìm mồi. Phương tiện.
- Đàn ong bay đi tìm mồi, một cách vội vã. Cách thức.
- Như một người thợ chuyên cần, đàn ong bay đi tìm mồi. So sánh.
CỦNG CỐ
Kể tên các loại trạng ngữ thường gặp. Cho VD.
- Nêu vị trí của trạng ngữ. Cho VD
DẶN DÒ
Viết đoạn văn ngắn có trạng ngữ.
Chỉ ra và cho biết đó là trạng ngữ gì ?
- Soạn bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Xem và trả lời các câu hỏi SGK/ 41 45
TRƯỜNG THCS ĐĂK KROONG
NGỮ VĂN 7
Giáo viên: Hoàng Minh Tứ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
THÊM
TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Đặc điểm của trạng ngữ
1. Xét ví dụ (SGK/39)
H. Đọc VD (SGK/39) tìm trạng ngữ trong các đoạn văn đó?
1. Tìm hiểu ví dụ
1/ Tìm trạng ngữ :
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp […]
Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
- Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
- đời đời kiếp kiếp
- từ nghìn đời nay
H. Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung gì?
Không gian
Thời gian
Thời gian
Thời gian
H. Thử chuyển vị trí của các trạng ngữ trên trong câu, xem nội dung ý nghĩa của câu có thay đổi gì không?
Chuyển vị trí của trạng ngữ:
Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp cuối câu
Đời đời kiếp kiếp, tre ăn ở với người đầu câu
- Tre đời đời kiếp kiếp ăn ở với người giữa câu
=> Có thể chuyển TN trong các ví dụ trên vào vị trí đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu.
GHI NHỚ
- Về ý nghĩa : trạng ngữ được thêm vào trong câu để xác định : thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phươn tiện, cách thức...
- Về hình thức :
+ Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu.
+ Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
H. Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho thầy biết trạng ngữ được thêm vào câu để làm gì?
H. Về hình thức khi nói, khi viết trạng ngữ được thể hiện như thế nào
II/ LUYỆN TẬP
1/ Tìm trạng ngữ :
Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh…
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.
c. Tự nhiên như thế; ai cũng chuộng mùa xuân.
d. Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.
II/ LUYỆN TẬP
1/ Tìm trạng ngữ :
a. Mùa xuân : chủ ngữ và vị ngữ.
b. Mùa xuân : trạng ngữ
c. Mùa xuân : phụ ngữ trong cụm
động từ.
d. Mùa xuân : câu đặc biệt
2/ Tìm và phân loại trạng ngữ :
a/ - trên hồ Không gian
- như báo trước mùa về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết
cách thức
- Khi đi qua những cánh đồng xanh, Thời gian
II/ LUYỆN TẬP
- Trong cái vỏ xanh kia Không gian
- Dưới ánh nắng Không gian
- vì cái chất quí trong sạch của trời. Nguyên nhân
b/ với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây Điều kiện
3/ Kể thêm các loại trạng ngữ khác. Cho VD
3/ Kể thêm các loại trạng ngữ khác. cho VD.
- Vì sự sống, đàn ong bay đi tìm mồi. Nguyên nhân.
- Đàn ong bay đi tìm mồi, để lấy mật. Mục đích.
- Bằng đôi cánh mỏng, đàn ong bay đi tìm mồi. Phương tiện.
- Đàn ong bay đi tìm mồi, một cách vội vã. Cách thức.
- Như một người thợ chuyên cần, đàn ong bay đi tìm mồi. So sánh.
CỦNG CỐ
Kể tên các loại trạng ngữ thường gặp. Cho VD.
- Nêu vị trí của trạng ngữ. Cho VD
DẶN DÒ
Viết đoạn văn ngắn có trạng ngữ.
Chỉ ra và cho biết đó là trạng ngữ gì ?
- Soạn bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Xem và trả lời các câu hỏi SGK/ 41 45
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Tứ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)