Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Thắm |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7/1
TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG
GV: LÊ THỊ HỒNG THẮM
Kiểm tra bài cũ
CÂU 1: Thế nào là câu đặc biệt? Em hãy tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau đây? (6 di?m)
Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh.
V l?c. V xĩc.
( Trần Cư)
CÂU 2: Em hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt? (4 di?m)
Và lắc. Và xóc.
a) " Du?i bĩng tre xanh, d t? lu d?i, ngu?i dn cy Vi?t Nam d?ng nh, d?ng c?a, v? ru?ng khai hoang. Tre an ? v?i ngu?i, d?i d?i, ki?p ki?p.
Tre v?i ngu?i nhu th? d m?y nghìn nam. M?t th? k? " van minh", " khai hố" c?a th?c dn cung khơng lm ra du?c m?t t?c s?t. Tre v?n cịn ph?i v?t v? mi v?i ngu?i. C?i xay tre n?ng n? quay, t? nghìn d?i nay, xay n?m thĩc."
( Thép Mới)
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
e) Nhanh như cắt, con mèo vồ con chuột.
a) Du?i bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ngu?i dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Ngu?i dân cày Việt Nam, du?i bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Ngu?i dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, du?i bóng tre xanh, đã từ lâu đời
b) Tre ăn ở với ngu?i, đời đời, kiếp kiếp.
Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với ngu?i
Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với ngưu?i
c) C?i xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc
Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc từ nghìn đời nay
Về ý nghĩa :
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn ,nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức:
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Ghi nhớ
Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét
Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết rất nhiều.
Gợi ý:
Ngoài đồng
Năm nay
Vì rét
Bài tập nhanh
1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mua riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
(Vu B?ng)
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
(Vu Tỳ Nam)
c) Tự nhiên nhưu thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
(Vu B?ng)
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật nhuư có sự thay đổi kì diệu.
(Vừ Qu?ng)
2. Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây:
Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái
hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
( Thạch Lam)
b) Chúng ta có thể khẳng định rằng : Cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
( Đặng Thai Mai)
3. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học:
a) Hãy phân loại trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.
THẢO LUẬN NHÓM
Bài 3b: Hãy kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết. Đặt câu minh họa.
- Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Trạng ngữ chỉ phương tiện
- Trạng ngữ chỉ cách thức
ĐÁP ÁN:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu;
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Về hình thức
CỦNG CỐ
Về ý nghĩa
HU?NG D?N V? NH
Học thuộc lòng ghi nhớ. Cho ví dụ.
Xem lại bài tập.
Viết một đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn đó.
Soạn bài mới “Tìm hiểu chung về văn nghị luận chứng minh”:
+ Đọc trước bài trả lời câu hỏi
+ Xem lại bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
+ Xem trước bài “ Thêm trạng ngữ cho câu”
về dự tiết học ngày hôm nay
Chân thành cảm ơn quý thầy cô, các em học sinh
TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7/1
TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG
GV: LÊ THỊ HỒNG THẮM
Kiểm tra bài cũ
CÂU 1: Thế nào là câu đặc biệt? Em hãy tìm câu đặc biệt trong đoạn văn sau đây? (6 di?m)
Mọi người lên xe đã đủ. Cuộc hành trình tiếp tục. Xe chạy giữa cánh đồng hiu quạnh.
V l?c. V xĩc.
( Trần Cư)
CÂU 2: Em hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt? (4 di?m)
Và lắc. Và xóc.
a) " Du?i bĩng tre xanh, d t? lu d?i, ngu?i dn cy Vi?t Nam d?ng nh, d?ng c?a, v? ru?ng khai hoang. Tre an ? v?i ngu?i, d?i d?i, ki?p ki?p.
Tre v?i ngu?i nhu th? d m?y nghìn nam. M?t th? k? " van minh", " khai hố" c?a th?c dn cung khơng lm ra du?c m?t t?c s?t. Tre v?n cịn ph?i v?t v? mi v?i ngu?i. C?i xay tre n?ng n? quay, t? nghìn d?i nay, xay n?m thĩc."
( Thép Mới)
b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .
c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.
d) Bằng giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.
e) Nhanh như cắt, con mèo vồ con chuột.
a) Du?i bóng tre xanh, đã từ lâu đời, ngu?i dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Ngu?i dân cày Việt Nam, du?i bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Ngu?i dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, du?i bóng tre xanh, đã từ lâu đời
b) Tre ăn ở với ngu?i, đời đời, kiếp kiếp.
Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với ngu?i
Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với ngưu?i
c) C?i xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
Từ nghìn đời nay, cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc
Cối xay tre nặng nề quay, xay nắm thóc từ nghìn đời nay
Về ý nghĩa :
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn ,nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Về hình thức:
Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Ghi nhớ
Năm nay, ngoài đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét
Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:
Lúa chết rất nhiều.
Gợi ý:
Ngoài đồng
Năm nay
Vì rét
Bài tập nhanh
1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. Trong những câu còn lại cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
a) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mua riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.
(Vu B?ng)
b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
(Vu Tỳ Nam)
c) Tự nhiên nhưu thế: ai cũng chuộng mùa xuân.
(Vu B?ng)
d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật nhuư có sự thay đổi kì diệu.
(Vừ Qu?ng)
2. Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây:
Cơn gió mùa hạ lướt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái
hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
( Thạch Lam)
b) Chúng ta có thể khẳng định rằng : Cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó.
( Đặng Thai Mai)
3. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học:
a) Hãy phân loại trạng ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.
THẢO LUẬN NHÓM
Bài 3b: Hãy kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết. Đặt câu minh họa.
- Trạng ngữ chỉ thời gian
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Trạng ngữ chỉ phương tiện
- Trạng ngữ chỉ cách thức
ĐÁP ÁN:
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu;
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Về hình thức
CỦNG CỐ
Về ý nghĩa
HU?NG D?N V? NH
Học thuộc lòng ghi nhớ. Cho ví dụ.
Xem lại bài tập.
Viết một đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ và giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu văn đó.
Soạn bài mới “Tìm hiểu chung về văn nghị luận chứng minh”:
+ Đọc trước bài trả lời câu hỏi
+ Xem lại bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
+ Xem trước bài “ Thêm trạng ngữ cho câu”
về dự tiết học ngày hôm nay
Chân thành cảm ơn quý thầy cô, các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Thắm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)