Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu
Chia sẻ bởi Lê Thị Kiều Nương |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Thêm trạng ngữ cho câu thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐếN Dự GIờ NG? VAN 7a5
GV: LÊ THỊ KIỀU NƯƠNG
Em hãy xác định thời gian cô gái đi chợ?
Sáng nay, em đi chợ sớm, tìm mua một vuông vải
trắng, đem về may chiếc khăn tay.
TN
Thêm trạng ngữ cho câu
Ý nghĩa
Hình thức
Vị trí
Dấu hiệu
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
a/ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày
Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
b/ Tre ăn ở với người , đời đời, kiếp kiếp.
c/ Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
d/ Vì trời mưa nên em đi học trễ.
e/ Bằng chiếc xe đạp, em đến trường mỗi ngày.
a/
Dưới bóng tre xanh,
đã từ lâu đời,
người dân cày Việt Nam
vỡ ruộng, khai hoang.
b/
Tre
ăn ở với người,
đời đời, kiếp kiếp.
c/
Cối xay tre
nặng nề quay,
từ nghìn đời nay,
xay nắm thóc.
dựng nhà, dựng cửa,
d/
Vì trời mưa nên
em
đi học trễ.
e/
Bằng xe đạp,
em
đến trường mỗi ngày.
TRẠNG NGỮ
Ý NGHĨA
HÌNH THỨC
Dưới bóng tre xanh
đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay
Vì trời mưa nên
Bằng xe đạp
Nơi chốn
Đầu câu
Thời gian
Đầu câu
Thời gian
Cuối câu
Thời gian
Giữa câu
Nguyên nhân
Đầu câu
Phương tiện
Đầu câu
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp: 1 phút
Quan sát thấy trạng ngữ được ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ trong câu bằng dấu hiệu nào (khi nói, khi viết)?
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Ý nghĩa
Thời gian
Nơi chốn
Nguyên nhân
Mục đích
Phương tiện
Cách thức
Hình thức
Vị trí
Dấu hiệu
Đầu câu, cuối câu hay giữa câu
Thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp: 2 phút
3/Ghi nhớ: sgk/39
?Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
?Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp:
3/Ghi nhớ:
II/ Luyện tập
1. Bài tập 1/39,40: Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng)
(1)
(2)
(3)
(4)
Chủ ngữ
Chủ ngữ
Chủ ngữ
Vị ngữ
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.(Vũ Tú Nam)
Trạng ngữ
c. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.(Vũ Bằng)
Phụ ngữ
ĐT
d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kỳ diệu.(Võ Quảng)
Câu đặc biệt
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp:
3/Ghi nhớ:
II/ Luyện tập
2. Bài tập 2 /40:Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây?
2. Bài tập 2 /40:Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây?
Tiết 93 ; Tiếng Việt
II/ Luyện tập
a/ Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng lúa xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm của bông lúa non không?
TN: chỉ nơi chốn
b/ Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.
TN: chỉ nơi chốn
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
c/ Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
TN: chỉ nơi chốn
Tiết 93 ; Tiếng Việt
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp:
3/Ghi nhớ:
II/ Luyện tập
3/ Hãy biến đổi các câu sau thành những câu có thành phần trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của những trạng ngữ đó trong câu?
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
- Tôi học bài buổi sáng.
- Nó đau bụng do bị ngộ độc thức ăn.
- Tôi về thăm trường để gặp lại thầy cô.
Buổi sáng, tôi học bài.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Do bị ngộ độc thức ăn, nó đau bụng.
Trạng ngữ chỉ
nguyên nhân
Để gặp lại thầy cô, tôi về thăm trường.
T.N chỉ mục đích
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học về các đặc điểm của trạng ngữ.
Bài tập: + Làm bài tập 3.b sgk/40;
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
+ Viết đoạn văn (5 đến 7 câu) có sử dụng câu có trạng ngữ và các dạng câu đã học.
Chủ đề: Tả quê hương khi mùa xuân về.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
18
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN TẤT CẢ
CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐếN Dự GIờ NG? VAN 7a5
GV: LÊ THỊ KIỀU NƯƠNG
Em hãy xác định thời gian cô gái đi chợ?
Sáng nay, em đi chợ sớm, tìm mua một vuông vải
trắng, đem về may chiếc khăn tay.
TN
Thêm trạng ngữ cho câu
Ý nghĩa
Hình thức
Vị trí
Dấu hiệu
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
a/ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày
Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
b/ Tre ăn ở với người , đời đời, kiếp kiếp.
c/ Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.
d/ Vì trời mưa nên em đi học trễ.
e/ Bằng chiếc xe đạp, em đến trường mỗi ngày.
a/
Dưới bóng tre xanh,
đã từ lâu đời,
người dân cày Việt Nam
vỡ ruộng, khai hoang.
b/
Tre
ăn ở với người,
đời đời, kiếp kiếp.
c/
Cối xay tre
nặng nề quay,
từ nghìn đời nay,
xay nắm thóc.
dựng nhà, dựng cửa,
d/
Vì trời mưa nên
em
đi học trễ.
e/
Bằng xe đạp,
em
đến trường mỗi ngày.
TRẠNG NGỮ
Ý NGHĨA
HÌNH THỨC
Dưới bóng tre xanh
đã từ lâu đời
đời đời, kiếp kiếp
từ nghìn đời nay
Vì trời mưa nên
Bằng xe đạp
Nơi chốn
Đầu câu
Thời gian
Đầu câu
Thời gian
Cuối câu
Thời gian
Giữa câu
Nguyên nhân
Đầu câu
Phương tiện
Đầu câu
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp: 1 phút
Quan sát thấy trạng ngữ được ngăn cách với chủ ngữ và vị ngữ trong câu bằng dấu hiệu nào (khi nói, khi viết)?
Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
Ý nghĩa
Thời gian
Nơi chốn
Nguyên nhân
Mục đích
Phương tiện
Cách thức
Hình thức
Vị trí
Dấu hiệu
Đầu câu, cuối câu hay giữa câu
Thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp: 2 phút
3/Ghi nhớ: sgk/39
?Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
?Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp:
3/Ghi nhớ:
II/ Luyện tập
1. Bài tập 1/39,40: Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì?
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh. (Vũ Bằng)
(1)
(2)
(3)
(4)
Chủ ngữ
Chủ ngữ
Chủ ngữ
Vị ngữ
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.(Vũ Tú Nam)
Trạng ngữ
c. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân.(Vũ Bằng)
Phụ ngữ
ĐT
d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kỳ diệu.(Võ Quảng)
Câu đặc biệt
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp:
3/Ghi nhớ:
II/ Luyện tập
2. Bài tập 2 /40:Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây?
2. Bài tập 2 /40:Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích dưới đây?
Tiết 93 ; Tiếng Việt
II/ Luyện tập
a/ Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng lúa xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy cái mùi thơm của bông lúa non không?
TN: chỉ nơi chốn
b/ Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.
TN: chỉ nơi chốn
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
c/ Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của Trời.
TN: chỉ nơi chốn
Tiết 93 ; Tiếng Việt
I/ Đặc điểm của trạng ngữ
1/Xét ví dụ, sgk/39: xác định TN, CN/VN.
2/ Câu hỏi thảo luận cặp:
3/Ghi nhớ:
II/ Luyện tập
3/ Hãy biến đổi các câu sau thành những câu có thành phần trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của những trạng ngữ đó trong câu?
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
- Tôi học bài buổi sáng.
- Nó đau bụng do bị ngộ độc thức ăn.
- Tôi về thăm trường để gặp lại thầy cô.
Buổi sáng, tôi học bài.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Do bị ngộ độc thức ăn, nó đau bụng.
Trạng ngữ chỉ
nguyên nhân
Để gặp lại thầy cô, tôi về thăm trường.
T.N chỉ mục đích
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học về các đặc điểm của trạng ngữ.
Bài tập: + Làm bài tập 3.b sgk/40;
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
+ Viết đoạn văn (5 đến 7 câu) có sử dụng câu có trạng ngữ và các dạng câu đã học.
Chủ đề: Tả quê hương khi mùa xuân về.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
18
BÀI GIẢNG ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN TẤT CẢ
CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Kiều Nương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)