Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hương |
Ngày 09/05/2019 |
204
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
- Để chứng minh cho nhận định : Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào và sắp xếp theo trình tự như thế nào ?
Trình bày những đặc sắc nghệ thuật của bài.
KIỂM TRA BÀI CŨ
I- TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả :
Đặng Thai Mai
( 1902 – 1984 ) quê ở tỉnh Nghệ An. Ông là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa, xã hội nổi tiếng.
Ông và con rể :
Đại tướng Võ Nguyên Giáp
Ông là Hiệu trưởng đầu tiên của trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2/ Tác phẩm :
Bài này là đoạn trích phần đầu của bài nghiên cứu Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc
( 1967 )
3/ Thể loại :
Văn giải thích kết hợp với chứng minh.
Tìm bố cục của bài văn
II/ Tìm hiểu chi tiết :
1/ Bố cục bài văn :
+ Từ đầu … lịch sử : Nêu nhận định tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay, giải thích nhận định ấy.
+ Phần còn lại : Chứng minh cái đẹp và cái hay của tiếng Việt.
1- Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
"Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay".
Nói thế nghĩa là nói rằng.....
- Nhịp điệu: Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu
- Cú pháp : tế nhị, uyển chuyển
- Đủ khả năng diễn đạt từ ngữ ..
- Thoả mãn cho yêu cầu …
=> Cách lập luận :
Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể.
=> Tác dụng : Lµm râ luËn ®iÓm “TiÕng ViÖt lµ thø tÕng ®Ñp, mét thø tiÕng hay”
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
"Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay".
Sơ đồ 1
Sơ đồ 1
2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
a- Tiếng Việt đẹp
? Để chứng minh v? đẹp của TV, tác giả dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó?
- Giàu chất nhạc
- Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng về cú pháp
- Từ vựng dồi dào
- Ngữ âm, phát âm phong phú, giàu thanh điệu
? Tính uyển chuyển của TV được tác giả xác nhận trên chứng cứ đời sống nào?
* Tính uyển chuyển: Rành mạch trong lời nói
? Nhận xét về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của TV?
- Kết hợp chứng cứ khoa học và đời sống làm cho lý lẽ, từ ngữ trở nên sâu sắc.
Ví dụ:
1. Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
(Nguyễn Du)
2. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
3. Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh
(Trích Chinh phụ ngâm khúc)
4. Lom khom dướI núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
(Bà Huyện Thanh Quan)
Sơ đồ 2:
2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
b- Tiếng Việt hay
? Tác giả quan niệm ntn là một thứ tiếng hay?
- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, về hình tượng diễn đạt
- Từ vựng . tăng lên mỗi ngày
- Ngữ pháp ... uyển chuyển, chính xác
? Trong những phong cách của TV mà tác giả và phân tích, phong cách nào thuộc về HT, phong cách nào thuộc về nội dung?
- Tiếng Việt đẹp ? HT
Tiếng Việt hay ? Nội dung
=> Quan hệ gắn bó với nhau.
(Cỏi d?p g?n v?i cỏi hay, chớnh cỏi hay t?o ra cỏi d?p).
Sơ đồ 3:
III. Tổng kết
1.Ngh? thu?t:
-K?t h?p gi?i thớch, ch?ng minh, bỡnh lu?n; d?n ch?ng ton di?n, l?p lu?n ch?t ch?.
2.N?i dung:
-Ti?ng V?ờt v?i nh?ng ph?m ch?t v giu kh? nang sỏng t?o, l m?t bi?u hi?n hựng h?n s?c s?ng c?a dõn t?c.
IV/ Luyện tập :
Tìm dẫn chứng thể hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt về ngữ âm và từ vựng :
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi
( Ca dao )
Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời.
Bao cô thôn nữ hát trên đồi ...
( Hàn Mặc Tử )
Ô hay buồn vương cây ngô đồng
Vàng rơi, vàng rơi, thu mênh mông
( Bích Khê )
Con đường nho nhỏ gió xiêu xiêu
La lả cành hoang nắng trở chiều
( Xuân Diệu )
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường
( Nguyễn Du )
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
( Hồ Chí Minh )
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
( Hồ Chí Minh )
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng
( Nguyễn Du )
Thuyền về có nhớ bến chăng ?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
( Ca dao )
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
( Huy cận )
CỦNG CỐ
Trong đoạn đầu, tác giả đã giải thích như thế nào cho nhận định : Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng Việt, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ?
DẶN DÒ
- So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của bài này với bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-Chuẩn bị cho bài::Đức tính giản dị của Bác Hồ.
+Đọc văn bản và chú thích
+Tìm hiểu nhận định và những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác Hồ.
+Tìm hiểu đức tính giản dị của Bác.
Trình bày những đặc sắc nghệ thuật của bài.
KIỂM TRA BÀI CŨ
I- TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả :
Đặng Thai Mai
( 1902 – 1984 ) quê ở tỉnh Nghệ An. Ông là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hóa, xã hội nổi tiếng.
Ông và con rể :
Đại tướng Võ Nguyên Giáp
Ông là Hiệu trưởng đầu tiên của trường Đại học Sư phạm Hà Nội
2/ Tác phẩm :
Bài này là đoạn trích phần đầu của bài nghiên cứu Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc
( 1967 )
3/ Thể loại :
Văn giải thích kết hợp với chứng minh.
Tìm bố cục của bài văn
II/ Tìm hiểu chi tiết :
1/ Bố cục bài văn :
+ Từ đầu … lịch sử : Nêu nhận định tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay, giải thích nhận định ấy.
+ Phần còn lại : Chứng minh cái đẹp và cái hay của tiếng Việt.
1- Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
"Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay".
Nói thế nghĩa là nói rằng.....
- Nhịp điệu: Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu
- Cú pháp : tế nhị, uyển chuyển
- Đủ khả năng diễn đạt từ ngữ ..
- Thoả mãn cho yêu cầu …
=> Cách lập luận :
Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể.
=> Tác dụng : Lµm râ luËn ®iÓm “TiÕng ViÖt lµ thø tÕng ®Ñp, mét thø tiÕng hay”
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
"Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay".
Sơ đồ 1
Sơ đồ 1
2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
a- Tiếng Việt đẹp
? Để chứng minh v? đẹp của TV, tác giả dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó?
- Giàu chất nhạc
- Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng về cú pháp
- Từ vựng dồi dào
- Ngữ âm, phát âm phong phú, giàu thanh điệu
? Tính uyển chuyển của TV được tác giả xác nhận trên chứng cứ đời sống nào?
* Tính uyển chuyển: Rành mạch trong lời nói
? Nhận xét về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của TV?
- Kết hợp chứng cứ khoa học và đời sống làm cho lý lẽ, từ ngữ trở nên sâu sắc.
Ví dụ:
1. Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
(Nguyễn Du)
2. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
3. Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh
(Trích Chinh phụ ngâm khúc)
4. Lom khom dướI núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
(Bà Huyện Thanh Quan)
Sơ đồ 2:
2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
b- Tiếng Việt hay
? Tác giả quan niệm ntn là một thứ tiếng hay?
- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, về hình tượng diễn đạt
- Từ vựng . tăng lên mỗi ngày
- Ngữ pháp ... uyển chuyển, chính xác
? Trong những phong cách của TV mà tác giả và phân tích, phong cách nào thuộc về HT, phong cách nào thuộc về nội dung?
- Tiếng Việt đẹp ? HT
Tiếng Việt hay ? Nội dung
=> Quan hệ gắn bó với nhau.
(Cỏi d?p g?n v?i cỏi hay, chớnh cỏi hay t?o ra cỏi d?p).
Sơ đồ 3:
III. Tổng kết
1.Ngh? thu?t:
-K?t h?p gi?i thớch, ch?ng minh, bỡnh lu?n; d?n ch?ng ton di?n, l?p lu?n ch?t ch?.
2.N?i dung:
-Ti?ng V?ờt v?i nh?ng ph?m ch?t v giu kh? nang sỏng t?o, l m?t bi?u hi?n hựng h?n s?c s?ng c?a dõn t?c.
IV/ Luyện tập :
Tìm dẫn chứng thể hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt về ngữ âm và từ vựng :
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi
( Ca dao )
Sóng cỏ xanh tươi gợn tới trời.
Bao cô thôn nữ hát trên đồi ...
( Hàn Mặc Tử )
Ô hay buồn vương cây ngô đồng
Vàng rơi, vàng rơi, thu mênh mông
( Bích Khê )
Con đường nho nhỏ gió xiêu xiêu
La lả cành hoang nắng trở chiều
( Xuân Diệu )
Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường
( Nguyễn Du )
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
( Hồ Chí Minh )
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân
( Hồ Chí Minh )
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng
( Nguyễn Du )
Thuyền về có nhớ bến chăng ?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
( Ca dao )
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
( Huy cận )
CỦNG CỐ
Trong đoạn đầu, tác giả đã giải thích như thế nào cho nhận định : Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tiếng Việt, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ?
DẶN DÒ
- So sánh cách sắp xếp lí lẽ, chứng cứ của bài này với bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
-Chuẩn bị cho bài::Đức tính giản dị của Bác Hồ.
+Đọc văn bản và chú thích
+Tìm hiểu nhận định và những biểu hiện về đức tính giản dị của Bác Hồ.
+Tìm hiểu đức tính giản dị của Bác.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)