Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Nhung |
Ngày 28/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
1. Tính “truyền thống” của lòng yêu nước được làm rõ trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” bởi yếu tố nào?
A. Chứng minh theo thời gian xưa – nay.
B. Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
C. Giải thích bằng lí lẽ.
D. Tất cả đều đúng.
2. Đoạn văn từ “Đồng bào ta ngày nay” đến “lòng nồng nàn yêu nước” đã trình bày dẫn chứng bằng biện pháp nghệ thuật nào là chính?
A.Liệt kê. B. Điệp ngữ C. Nhân hóa D. Hoán dụ
3. Dòng nào phản ánh đúng nhất về văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?
A. Bố cục chặt chẽ, lập luận rành mạch.
B. Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện.
C. Giọng văn giàu xúc cảm.
D. Văn bản nghị luận mẫu mực.
4. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” cho ta hiểu biết về điều gì? A. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
B. Tình cảm yêu nước, thương dân tha thiết, cứu nước cứu dân của Bác.
C. Lòng yêu nước của nhân dân ta và của tác giả.
D. Lịch sử vẻ vang của dân tộc ta.
B. Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
A.Liệt kê
D. Văn bản nghị luận mẫu mực.
B. Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
C. Lòng yêu nước của nhân dân ta và của tác giả.
VĂN HỌC
TIẾT : 85
BÀI :SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
( Trích )
Đặng Thai Mai
I.Đọc hiểu-chú thích.
Tác giả .
a.Đặng Thai Mai
(1902 - 1984)
-Người làng Lương Điền (nay là Thanh Xuân), huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, sinh ra trong một gia đình nho học.
- Trước 1945: Dạy học, hoạt động cách mạng, sáng tác và nghiên cứu văn học.
Sau 1945: Giữ nhiều trọng trách trong bộ máy chính quyền và các cơ quan văn nghệ, viết một số công trình nghiên cứu văn học có giá trị lớn.
- Năm 1996: Được Nhà nước phong tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn hóa – Nghệ thuật.
b. C¸c t¸c phÈm cña «ng:
-Văn học khái luận (1944)
-Lỗ Tấn (1944)
-Tạp văn trong văn học Trung Quốc ngày nay (1945)
-Chủ nghĩa nhân văn thời kì văn hóa Phục Hưng (1949)
-Giảng văn Chinh Phụ Ngâm (1950)
-Lược sử văn học hiện đại Trung Quốc (1958)
-Văn thơ Phan Bội Châu (1958)
-Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX (1961)
-Trên đường học tập và nghiên cứu, tập 1 (1959), tập 2 (1969), tập 3 (1070)
-Đặng Thai Mai – tác phẩm, tập 1 (1978), tập 2 (1984)
-Hồi kí (1985)
2/.Tác phẩm.
- Bài viết được trích phần đầu của bài nghiên cứu:Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc (1967).
? Văn bản này được viết theo phương thức nào?
* Phương thức : Nghị luận (chứng minh).
Van b?n ch? y?u dựng d?n ch?ng, lớ l? d? thuy?t ph?c ngu?i d?c.
? Mục đích nghị luận của văn bản là gì?
* Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt, để người đọc tự hào và tin tưởng vào tương lai của nó.
Luận đề: sự giàu đẹp của Tiếng việt
Luận điểm: Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
3. Bố cục:
3phần
P1- Từ đầu đến.........thời kì lịch sử:nh?n d?nh chung v? ph?m ch?t c?a tiờng Vi?t.
P2- Tiếng Việt trong cấu tạo của nó.............khoa học, kĩ thuật, văn nghệ...Bi?u hi?n giu d?p c?a ti?ng Vi?t.
P3-Phần còn lại: S?c s?ng c?a ti?ng Vi?t
4. Chú thích :
Nối những từ ở cột A với nội dung ở cột B để có đáp án đúng.
A B
1. Ngữ âm a. toàn bộ các từ của một ngôn ngữ.
2. Âm bình b. thanh ngang, không có dấu
3. Dương bình c. thanh huyền
4. Từ vựng d. hệ thống các âm
của một ngôn ngữ.
E. Nhân chứng : Người làm chứng , tận tai nghe mắt thấy sự việc.
II. Đọc – hiểu nội dung văn bản:
1.Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chi tiết.
2.1.Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt.
? Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng Việt.
"Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay".
? Tác giả đã phát hiện phẩm chất đó trên phương diện nào.
Phương diện :
+ Tiếng Việt đẹp.
+ Tiếng Việt hay.
? Đoạn văn trên được viết theo cách lập luận nào.
a. Giải thích
b. Chứng minh
c. Kết hợp giải thích và chứng minh
d. Tất cả đều sai.
Đáp án đúng: a. Giải thích
? Cụm từ nào đã thể hiện được tính chất lập luận của đoạn văn.
Trả lời:
Cụm từ : Nói thế nghĩa là nói rằng
Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng
a . Tiếng việt đẹp :
?V? d?p c?a ti?ng Vi?t du?c gi?i thớch trờn nh?ng y?u t? no?
Nhịp điệu : Hài hòa về âm hưởng , thanh điệu
Cú pháp: Tế nhị , uyển chuyển trong cách đặt câu
b. Tiếng việt hay:
? D?a vo dõu d? tỏc gi? nh?n xột ti?ng Vi?t l m?t th? ti?ng hay?
Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam
Thoả mãn nhu cầu của đời sống trong các thời kỳ lịch sử
Câu hỏi thảo luận:Dùng những ý có trong đoạn văn từ “Tiếng Việt có những đặc sắc” đến “qua các thời kì lịch sử” để hoàn chỉnh sơ đồ sau:
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Tiếng Việt đẹp
Hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu
Thỏa mãn … đời sống văn hóa nước nhà.
Tiếng Việt hay
Đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng.
Tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu.
1
?Qua ph?n 1,em hóy nh?n xột ngh? thu?t l?p lu?n c?a tỏc gi??V tỏc d?ng c?a nú?
Cách lập luận : Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể.
Tác dụng : Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
? Đoạn 1 và đoạn 2 trong văn bản có quan hệ ý nghĩa như thế nào.
2.2 Biểu hiện sự già đẹp của tiếng Việt
a. Biểu hiện phẩm chất đẹp của tiếng Việt
Giàu chất nhạc
Rất uyển chuyển trong câu
? Chất nhạc của tiếng Việt được xác nhận trong những chứng cứ nào trong đời sống và trong khoa học?
Ấn tượng của người nước ngoài: Người ngoại quốc có dip nge tiếng nói của quần chúng nhân dân ta đều nhận xét tiếng Việt là một thứ tiếng giàu nhạc điệu.
? Lấy ví dụ trong văn học chứng minh cho chất nhạc trong tiếng Việt.
Ví dụ 1: “ Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa.
Một buổi trưa nắng dài bãi cát”.
Ví dụ 2:
“ Chú bé loắt choắt.
Cái xắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt.
Cái đầu nghêng nghêng”.
? Tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt như thế nào?
C?u t?o d?c bi?t c?a TV:H? th?ng nguyờn õm,ph? õm khỏ phong phỳ ,giu thanh di?u ,giu hỡnh tu?ng .
Uy?nchuy?n trongcõu kộo :Nh?n x?t c?a giỏo si ng?i nu?c ngoi :TV.t? ng? .
?Tỡm vớ d? van h?c ch?ng minh tớnh uy?n chuy?n trong ti?ng vi?t ?
Vớ d?1: Long lanh dỏy nu?c in tr?i
Thnh xõy khúi b?c non phoi búng vng
Vớ d? 2: Chi?u chi?u ra d?ng ng? sau
Trụng v? quờ m? ru?t dau chớn chi?u .
?Em cú nh?n xột gỡ v? cỏch l?p lu?n c?a tỏc gi? ?
K?t h?p ch?ng c? khoa h?c v d?i s?ng lm lý l? nờn r?t sõu s?c ,d? hi?u .
Đọc đoạn văn từ “Tiếng Việt trong cấu tạo của nó” đến “văn nghệ… “ và dùng các ý trong đoạn hoàn chỉnh 2 sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:
Rành mạch trong lối nói…
Sơ đồ 1:
B .Tiếng việt hay .
?Dựa vào đâu mà tác giả nhận xét tiếng Việt là một thứ tiếng hay?
- Thỏa mản nhu cầu trao đổi tình cảm giữa người với người .
-Thỏa mãn nhu cầu của đời sống văn hóa ngày càng phức tạp .
? Cái hay của tiếng Việt được thể hiện ở những phương diện nào?
-Thể hiện qua 3 phương diện:
+Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, hình thức diễn đạt.
+Từ vựng tăng lên ngày càng nhiều.
+Ngữ pháp uyển chuyển chính xác hơn.
? Em hãy lấy ví dụ trong văn học chứng minh tiếng Việt hay?
Ví dụ 1: Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như dứng đống lửa như ngồi đống than.
Ví dụ 2: Gạo đem vào giả bao đau đớn
Gạo giả xong rồi trắng tưa bông
Ví dụ 3: Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Hoàn chỉnh sơ đồ 2:
Hoàn chỉnh sơ đồ 2:
?Nhận xét cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của tiếng Việt.
Chứng cứ khoa học + đời sống => Lí lẽ sâu sắc.
Thiếu dẫn chứng văn học cụ thể => Lập luận khô cứng, trừu tượng, khó hiểu.
?Cái hay và cái đẹp trong tiếng Việt có mối quan hệ như thế nào ?
Mối quan hệ: chặt chẽ nhưng nội dung với hình thức: phẩm chất hay tạo ra phẩm chất đẹp; phẩm chất đẹp đi liền với phẩm chất hay .
? Câu văn cuối của văn của văn bản tác giả khẳng định cho ta biết điều gì?
2.3. Khẳng định sức sống của tiếng Việt
? Qua bài viết cho em hiểu thêm gì về tình cảm của tác giả đối với tiếng nói của dân tộc?
-Tỏc gi? l ngu?i am hi?u ,trõn tr?ng v tin tu?ng vo tuong lai c?a ti?ng Vi?t.
? Bài v ăn nghị luận này mang lại cho em hiểu biết sâu sắc gì về tiếng Việt?
? Nghệ thuật nghị luận của văn bản có gì nổi bật
III/. Tổng kết
Nghệ thuật:
Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, khái quát.
Chứng minh kết hợp với giải thích và bình luận
2. Nội dung:
- Sự giàu có và đẹp đẽ về Tiếng Việt trên nhiều phương diện: Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
Luận điểm:
- Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay
(LĐP1)
Tiếng việt - một thứ tiếng khá đẹp
Tiếng việt - một thứ tiếng khá đẹp
(LĐP2)
Ý kiÕn cña ngêi níc ngoµi: Ngîi khen.
- Cã hÖ thèng nguyªn ©m vµ phô ©m kh¸ phong phó
- Giµu thanh ®iÖu
- Giµu h×nh tîng ng÷ ©m
- LËp luËn chÆt chÏ, dÉn chøng toµn diÖn, chän läc, kh¸i qu¸t
- Dồi dào cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Từ vựng ngày một nhiều.
- Ngữ pháp uyển chuyển hơn, chính xác hơn.
* Ghi nhí:
B»ng nh÷ng lÝ lÏ, chøng cø chÆt chÏ vµ toµn diÖn, bµi v¨n ®· chøng minh sù giµu cã vµ ®Ñp ®Ï cña tiÕng ViÖt trªn nhiÒu ph¬ng diÖn: ng÷ ©m, tõ vùng, ng÷ ph¸p. TiÕng ViÖt, víi nh÷ng phÈm chÊt bÒn v÷ng vµ giµu kh¶ n¨ng s¸ng t¹o trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn l©u dµi cña nã lµ mét biÓu hiÖn hïng hån søc sèng cña d©n téc.
IV/ LuyÖn tËp
Bµi 1. Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Çu c©u tra lêi ®óng.
1. T¸c gi¶ §Æng Thai Mai ®· chøng minh sù giµu cã vµ kh¶ n¨ng phong phó cña tiÕng viÖt vÒ nh÷ng mÆt nµo.
A. Ng÷ ©m B. Tõ vùng
C. Ng÷ Ph¸p D. C¶ 3 mÆt trªn.
Bµi 2: Trong giao tiÕp chóng ta ph¶i lµm g× ®Ó gi÷ g×n sù trong s¸ng cña TiÕng ViÖt
Dặn dò:Về nhà:
+ Đọc lại văn bản - Nắm nghệ thuật, nội dung (+ Ghi nhớ).
+ Luyện tập /SGK/tr.37.
+ Làm BT 3, 5 /Sách Bài tập Ngữ văn 7/ tr.24, 25.
Chuẩn bị bài mới:
+ Đọc, tìm hiểu bài : Thêm trạng ngữ cho câu / SGK / tr.39-40.
+ Làm Bài tập.
+ Chuẩn bị ý kiến để phát biểu.
TẠM
BIỆT
CÁC
EM!
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THÀY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
1. Tính “truyền thống” của lòng yêu nước được làm rõ trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” bởi yếu tố nào?
A. Chứng minh theo thời gian xưa – nay.
B. Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
C. Giải thích bằng lí lẽ.
D. Tất cả đều đúng.
2. Đoạn văn từ “Đồng bào ta ngày nay” đến “lòng nồng nàn yêu nước” đã trình bày dẫn chứng bằng biện pháp nghệ thuật nào là chính?
A.Liệt kê. B. Điệp ngữ C. Nhân hóa D. Hoán dụ
3. Dòng nào phản ánh đúng nhất về văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?
A. Bố cục chặt chẽ, lập luận rành mạch.
B. Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, toàn diện.
C. Giọng văn giàu xúc cảm.
D. Văn bản nghị luận mẫu mực.
4. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” cho ta hiểu biết về điều gì? A. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
B. Tình cảm yêu nước, thương dân tha thiết, cứu nước cứu dân của Bác.
C. Lòng yêu nước của nhân dân ta và của tác giả.
D. Lịch sử vẻ vang của dân tộc ta.
B. Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
A.Liệt kê
D. Văn bản nghị luận mẫu mực.
B. Chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
C. Lòng yêu nước của nhân dân ta và của tác giả.
VĂN HỌC
TIẾT : 85
BÀI :SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
( Trích )
Đặng Thai Mai
I.Đọc hiểu-chú thích.
Tác giả .
a.Đặng Thai Mai
(1902 - 1984)
-Người làng Lương Điền (nay là Thanh Xuân), huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, sinh ra trong một gia đình nho học.
- Trước 1945: Dạy học, hoạt động cách mạng, sáng tác và nghiên cứu văn học.
Sau 1945: Giữ nhiều trọng trách trong bộ máy chính quyền và các cơ quan văn nghệ, viết một số công trình nghiên cứu văn học có giá trị lớn.
- Năm 1996: Được Nhà nước phong tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn hóa – Nghệ thuật.
b. C¸c t¸c phÈm cña «ng:
-Văn học khái luận (1944)
-Lỗ Tấn (1944)
-Tạp văn trong văn học Trung Quốc ngày nay (1945)
-Chủ nghĩa nhân văn thời kì văn hóa Phục Hưng (1949)
-Giảng văn Chinh Phụ Ngâm (1950)
-Lược sử văn học hiện đại Trung Quốc (1958)
-Văn thơ Phan Bội Châu (1958)
-Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX (1961)
-Trên đường học tập và nghiên cứu, tập 1 (1959), tập 2 (1969), tập 3 (1070)
-Đặng Thai Mai – tác phẩm, tập 1 (1978), tập 2 (1984)
-Hồi kí (1985)
2/.Tác phẩm.
- Bài viết được trích phần đầu của bài nghiên cứu:Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc (1967).
? Văn bản này được viết theo phương thức nào?
* Phương thức : Nghị luận (chứng minh).
Van b?n ch? y?u dựng d?n ch?ng, lớ l? d? thuy?t ph?c ngu?i d?c.
? Mục đích nghị luận của văn bản là gì?
* Mục đích : Khẳng định sự giàu đẹp của tiếng Việt, để người đọc tự hào và tin tưởng vào tương lai của nó.
Luận đề: sự giàu đẹp của Tiếng việt
Luận điểm: Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
3. Bố cục:
3phần
P1- Từ đầu đến.........thời kì lịch sử:nh?n d?nh chung v? ph?m ch?t c?a tiờng Vi?t.
P2- Tiếng Việt trong cấu tạo của nó.............khoa học, kĩ thuật, văn nghệ...Bi?u hi?n giu d?p c?a ti?ng Vi?t.
P3-Phần còn lại: S?c s?ng c?a ti?ng Vi?t
4. Chú thích :
Nối những từ ở cột A với nội dung ở cột B để có đáp án đúng.
A B
1. Ngữ âm a. toàn bộ các từ của một ngôn ngữ.
2. Âm bình b. thanh ngang, không có dấu
3. Dương bình c. thanh huyền
4. Từ vựng d. hệ thống các âm
của một ngôn ngữ.
E. Nhân chứng : Người làm chứng , tận tai nghe mắt thấy sự việc.
II. Đọc – hiểu nội dung văn bản:
1.Đọc văn bản
2.Tìm hiểu chi tiết.
2.1.Nhận định về phẩm chất của tiếng Việt.
? Câu văn nào khái quát phẩm chất của tiếng Việt.
"Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay".
? Tác giả đã phát hiện phẩm chất đó trên phương diện nào.
Phương diện :
+ Tiếng Việt đẹp.
+ Tiếng Việt hay.
? Đoạn văn trên được viết theo cách lập luận nào.
a. Giải thích
b. Chứng minh
c. Kết hợp giải thích và chứng minh
d. Tất cả đều sai.
Đáp án đúng: a. Giải thích
? Cụm từ nào đã thể hiện được tính chất lập luận của đoạn văn.
Trả lời:
Cụm từ : Nói thế nghĩa là nói rằng
Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng
a . Tiếng việt đẹp :
?V? d?p c?a ti?ng Vi?t du?c gi?i thớch trờn nh?ng y?u t? no?
Nhịp điệu : Hài hòa về âm hưởng , thanh điệu
Cú pháp: Tế nhị , uyển chuyển trong cách đặt câu
b. Tiếng việt hay:
? D?a vo dõu d? tỏc gi? nh?n xột ti?ng Vi?t l m?t th? ti?ng hay?
Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam
Thoả mãn nhu cầu của đời sống trong các thời kỳ lịch sử
Câu hỏi thảo luận:Dùng những ý có trong đoạn văn từ “Tiếng Việt có những đặc sắc” đến “qua các thời kì lịch sử” để hoàn chỉnh sơ đồ sau:
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Tiếng Việt đẹp
Hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu
Thỏa mãn … đời sống văn hóa nước nhà.
Tiếng Việt hay
Đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng.
Tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu.
1
?Qua ph?n 1,em hóy nh?n xột ngh? thu?t l?p lu?n c?a tỏc gi??V tỏc d?ng c?a nú?
Cách lập luận : Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể.
Tác dụng : Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu.
? Đoạn 1 và đoạn 2 trong văn bản có quan hệ ý nghĩa như thế nào.
2.2 Biểu hiện sự già đẹp của tiếng Việt
a. Biểu hiện phẩm chất đẹp của tiếng Việt
Giàu chất nhạc
Rất uyển chuyển trong câu
? Chất nhạc của tiếng Việt được xác nhận trong những chứng cứ nào trong đời sống và trong khoa học?
Ấn tượng của người nước ngoài: Người ngoại quốc có dip nge tiếng nói của quần chúng nhân dân ta đều nhận xét tiếng Việt là một thứ tiếng giàu nhạc điệu.
? Lấy ví dụ trong văn học chứng minh cho chất nhạc trong tiếng Việt.
Ví dụ 1: “ Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa.
Một buổi trưa nắng dài bãi cát”.
Ví dụ 2:
“ Chú bé loắt choắt.
Cái xắc xinh xinh.
Cái chân thoăn thoắt.
Cái đầu nghêng nghêng”.
? Tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt như thế nào?
C?u t?o d?c bi?t c?a TV:H? th?ng nguyờn õm,ph? õm khỏ phong phỳ ,giu thanh di?u ,giu hỡnh tu?ng .
Uy?nchuy?n trongcõu kộo :Nh?n x?t c?a giỏo si ng?i nu?c ngoi :TV.t? ng? .
?Tỡm vớ d? van h?c ch?ng minh tớnh uy?n chuy?n trong ti?ng vi?t ?
Vớ d?1: Long lanh dỏy nu?c in tr?i
Thnh xõy khúi b?c non phoi búng vng
Vớ d? 2: Chi?u chi?u ra d?ng ng? sau
Trụng v? quờ m? ru?t dau chớn chi?u .
?Em cú nh?n xột gỡ v? cỏch l?p lu?n c?a tỏc gi? ?
K?t h?p ch?ng c? khoa h?c v d?i s?ng lm lý l? nờn r?t sõu s?c ,d? hi?u .
Đọc đoạn văn từ “Tiếng Việt trong cấu tạo của nó” đến “văn nghệ… “ và dùng các ý trong đoạn hoàn chỉnh 2 sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:
Rành mạch trong lối nói…
Sơ đồ 1:
B .Tiếng việt hay .
?Dựa vào đâu mà tác giả nhận xét tiếng Việt là một thứ tiếng hay?
- Thỏa mản nhu cầu trao đổi tình cảm giữa người với người .
-Thỏa mãn nhu cầu của đời sống văn hóa ngày càng phức tạp .
? Cái hay của tiếng Việt được thể hiện ở những phương diện nào?
-Thể hiện qua 3 phương diện:
+Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, hình thức diễn đạt.
+Từ vựng tăng lên ngày càng nhiều.
+Ngữ pháp uyển chuyển chính xác hơn.
? Em hãy lấy ví dụ trong văn học chứng minh tiếng Việt hay?
Ví dụ 1: Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như dứng đống lửa như ngồi đống than.
Ví dụ 2: Gạo đem vào giả bao đau đớn
Gạo giả xong rồi trắng tưa bông
Ví dụ 3: Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người
Hoàn chỉnh sơ đồ 2:
Hoàn chỉnh sơ đồ 2:
?Nhận xét cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của tiếng Việt.
Chứng cứ khoa học + đời sống => Lí lẽ sâu sắc.
Thiếu dẫn chứng văn học cụ thể => Lập luận khô cứng, trừu tượng, khó hiểu.
?Cái hay và cái đẹp trong tiếng Việt có mối quan hệ như thế nào ?
Mối quan hệ: chặt chẽ nhưng nội dung với hình thức: phẩm chất hay tạo ra phẩm chất đẹp; phẩm chất đẹp đi liền với phẩm chất hay .
? Câu văn cuối của văn của văn bản tác giả khẳng định cho ta biết điều gì?
2.3. Khẳng định sức sống của tiếng Việt
? Qua bài viết cho em hiểu thêm gì về tình cảm của tác giả đối với tiếng nói của dân tộc?
-Tỏc gi? l ngu?i am hi?u ,trõn tr?ng v tin tu?ng vo tuong lai c?a ti?ng Vi?t.
? Bài v ăn nghị luận này mang lại cho em hiểu biết sâu sắc gì về tiếng Việt?
? Nghệ thuật nghị luận của văn bản có gì nổi bật
III/. Tổng kết
Nghệ thuật:
Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, khái quát.
Chứng minh kết hợp với giải thích và bình luận
2. Nội dung:
- Sự giàu có và đẹp đẽ về Tiếng Việt trên nhiều phương diện: Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp
Luận điểm:
- Tiếng việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay
(LĐP1)
Tiếng việt - một thứ tiếng khá đẹp
Tiếng việt - một thứ tiếng khá đẹp
(LĐP2)
Ý kiÕn cña ngêi níc ngoµi: Ngîi khen.
- Cã hÖ thèng nguyªn ©m vµ phô ©m kh¸ phong phó
- Giµu thanh ®iÖu
- Giµu h×nh tîng ng÷ ©m
- LËp luËn chÆt chÏ, dÉn chøng toµn diÖn, chän läc, kh¸i qu¸t
- Dồi dào cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Từ vựng ngày một nhiều.
- Ngữ pháp uyển chuyển hơn, chính xác hơn.
* Ghi nhí:
B»ng nh÷ng lÝ lÏ, chøng cø chÆt chÏ vµ toµn diÖn, bµi v¨n ®· chøng minh sù giµu cã vµ ®Ñp ®Ï cña tiÕng ViÖt trªn nhiÒu ph¬ng diÖn: ng÷ ©m, tõ vùng, ng÷ ph¸p. TiÕng ViÖt, víi nh÷ng phÈm chÊt bÒn v÷ng vµ giµu kh¶ n¨ng s¸ng t¹o trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn l©u dµi cña nã lµ mét biÓu hiÖn hïng hån søc sèng cña d©n téc.
IV/ LuyÖn tËp
Bµi 1. Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Çu c©u tra lêi ®óng.
1. T¸c gi¶ §Æng Thai Mai ®· chøng minh sù giµu cã vµ kh¶ n¨ng phong phó cña tiÕng viÖt vÒ nh÷ng mÆt nµo.
A. Ng÷ ©m B. Tõ vùng
C. Ng÷ Ph¸p D. C¶ 3 mÆt trªn.
Bµi 2: Trong giao tiÕp chóng ta ph¶i lµm g× ®Ó gi÷ g×n sù trong s¸ng cña TiÕng ViÖt
Dặn dò:Về nhà:
+ Đọc lại văn bản - Nắm nghệ thuật, nội dung (+ Ghi nhớ).
+ Luyện tập /SGK/tr.37.
+ Làm BT 3, 5 /Sách Bài tập Ngữ văn 7/ tr.24, 25.
Chuẩn bị bài mới:
+ Đọc, tìm hiểu bài : Thêm trạng ngữ cho câu / SGK / tr.39-40.
+ Làm Bài tập.
+ Chuẩn bị ý kiến để phát biểu.
TẠM
BIỆT
CÁC
EM!
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THÀY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)