Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thuý Ngà |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
phòng gd-đt tiền hải
trường thcs giang phong
nhiệt liệt Chào mừng các cô giáo
về dự chuyên đề!
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thuý Ngà
Môn: Ngữ văn 7
sự giàu đẹp của tiếng việt
- Đặng Thai Mai -
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
a.Tác giả:
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả:
b. Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
- Ngữ âm?
- Từ vựng?
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần.
1. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
"Nói thế có nghĩa là nói rằng"
- Điệp ngữ:
? nhấn mạnh và thể hiện tính chất giải thích của đoạn văn.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Biện pháp mở rộng câu
? làm cho câu văn thêm rõ nghĩa, bổ sung mở rộng điều đang nói.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
anh hùng dân tộc - dân tộc anh hùng
DT
?Thể hiện tình cảm ca ngợi, tự hào của Bác đối với con người đất nước anh hùng và làm cho lời kêu gọi trở nên thiêng liêng.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
TT
DT
TT
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
- Trong Tiếng Việt hệ thống nguyên âm được chia làm hai loại:
+ 11 nguyên âm đơn:a, ă, o, ô ,ơ, u, ư, i, y, e, ê.
+ 3 nguyên âm đôi: iê, uô, ươ.
- Về phụ âm có: b, c, k, q ,n, l, m, r , s, x, t, p, h, th, ph, kh, tr, ch, ng, ngh.
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
Thanh bằng ( trầm): thanh huyền ( phù bình), thanh không ( khứ bình)
Thanh trắc ( bổng): sắc, hỏi, ngã, nặng
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Thanh điệu
Thanh điệu(trọng âm)
Ví dụ: - Student /`stju:d?nt/
Phone card
/`foun,kard/
-Trọng âm chính ( kí hiệu (`)) - Trọng âm phụ (kí hiệu (,))
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
- Đặng Thai Mai -
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
- Câu văn dài chia làm nhiều vế câu, mỗi vế được tách nhau bởi dấu phẩy và dấu chấm phẩy. Các vế câu cân xứng nhau về cú pháp và ý nghĩa diễn đạt.
- Điệp từ : ai, thương.
So sánh tình yêu mùa xuân với các tình cảm khác.
- Lời văn nhẹ nhàng tha thiết, giàu cảm xúc.
Từ " thương" liên kết với các từ " yêu" và " nhớ". Tạo nên những rung động sâu sắc trong lòng người.
? Tạo cho dòng cảm xúc trong lòng tác giả miên man. Câu văn dường như cũng nhún nhẩy theo tình thương yêu mùa xuân nồng nàn cháy bỏng của nhà văn.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ,nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
uyển chuyển, chính xác hơn.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.
Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt , với khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.
? Nghệ thuật nghị luận:
- Dẫn chứng toàn diện, xác thực.
- Kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận.
Trình tự lập luận chặt chẽ rõ ràng hợp lí.
2. Nghệ thuật.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
Câu 1: Dòng nào là ưu điểm trong nghệ thuật nghị luận của bài văn?
A. Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận.
B. Lập luận chặt chẽ.
C. Các dẫn chứng khá toàn diện bao quát.
D. Cả A, B, C, đều đúng.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
Câu 2: Bài viết Sự giàu đẹp của Tiếng Việt gần với văn phong nào?
A. Văn phong khoa học.
B. Văn phong nghệ thuật.
C. Văn phong báo chí.
D. Văn phong hành chính.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.
? Nghệ thuật nghị luận:
- Dẫn chứng toàn diện, xác thực.
- Kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận.
Trình tự lập luận chặt chẽ rõ ràng hợp lí.
2. Nghệ thuật.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
iv. luyện tập.
Trò chơi: Giải ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
m ở r ộ n g c â u
t ừ g h é p
t ừ đ ồ n g â m
c h ủ n g ữ
c â u đ ặ c b i ệ t
t ừ t r á i n g h ĩ a
t ừ h á n v i ệ t
e
ê
n
ê
v
i
t
g
i
i
u
đ
p
g
ê
t
Câu hỏi 1: Trong bài viết : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Để làm rõ nghĩa và bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói tác giả đã sử dụng biện pháp gì?
Câu hỏi 2: Từ thuộc loại nhỏ của từ phức, được cấu tạo theo phương thức ghép 2 (hoặc hơn 2) âm tiết có nghĩa với nhau theo một qui tắc ngôn ngữ nhất định. Đó là từ gì?
Câu hỏi 3: Trong Tiếng Việt, các từ giống nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa gọi là gì?
Câu hỏi 4: Thành phần câu có chức năng gọi tên người, sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, tính chất nêu ở vị ngữ, gọi là thành phần gì?
Câu hỏi 5: Trong Tiếng Việt câu không có cấu tạo theo mô hình Chủ ngữ - Vị ngữ gọi là câu gì?
Câu hỏi 6: Từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ gì?
Câu hỏi 7: Trong ngôn ngữ Việt, chiếm một tỉ lệ khá lớn trong lớp từ muợn là từ gì?
Trò chơi: Giải ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
m ở r ộ n g c â u
t ừ g h é p
t ừ đ ồ n g â m
c h ủ n g ữ
c â u đ ặ c b i ệ t
t ừ t r á i n g h ĩ a
t ừ h á n v i ệ t
chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ!
trường thcs giang phong
nhiệt liệt Chào mừng các cô giáo
về dự chuyên đề!
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thuý Ngà
Môn: Ngữ văn 7
sự giàu đẹp của tiếng việt
- Đặng Thai Mai -
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
a.Tác giả:
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả:
b. Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
- Ngữ âm?
- Từ vựng?
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần.
1. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
"Nói thế có nghĩa là nói rằng"
- Điệp ngữ:
? nhấn mạnh và thể hiện tính chất giải thích của đoạn văn.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Biện pháp mở rộng câu
? làm cho câu văn thêm rõ nghĩa, bổ sung mở rộng điều đang nói.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
anh hùng dân tộc - dân tộc anh hùng
DT
?Thể hiện tình cảm ca ngợi, tự hào của Bác đối với con người đất nước anh hùng và làm cho lời kêu gọi trở nên thiêng liêng.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
TT
DT
TT
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
- Trong Tiếng Việt hệ thống nguyên âm được chia làm hai loại:
+ 11 nguyên âm đơn:a, ă, o, ô ,ơ, u, ư, i, y, e, ê.
+ 3 nguyên âm đôi: iê, uô, ươ.
- Về phụ âm có: b, c, k, q ,n, l, m, r , s, x, t, p, h, th, ph, kh, tr, ch, ng, ngh.
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
Thanh bằng ( trầm): thanh huyền ( phù bình), thanh không ( khứ bình)
Thanh trắc ( bổng): sắc, hỏi, ngã, nặng
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Thanh điệu
Thanh điệu(trọng âm)
Ví dụ: - Student /`stju:d?nt/
Phone card
/`foun,kard/
-Trọng âm chính ( kí hiệu (`)) - Trọng âm phụ (kí hiệu (,))
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
- Đặng Thai Mai -
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
- Câu văn dài chia làm nhiều vế câu, mỗi vế được tách nhau bởi dấu phẩy và dấu chấm phẩy. Các vế câu cân xứng nhau về cú pháp và ý nghĩa diễn đạt.
- Điệp từ : ai, thương.
So sánh tình yêu mùa xuân với các tình cảm khác.
- Lời văn nhẹ nhàng tha thiết, giàu cảm xúc.
Từ " thương" liên kết với các từ " yêu" và " nhớ". Tạo nên những rung động sâu sắc trong lòng người.
? Tạo cho dòng cảm xúc trong lòng tác giả miên man. Câu văn dường như cũng nhún nhẩy theo tình thương yêu mùa xuân nồng nàn cháy bỏng của nhà văn.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ,nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
II. Đọc- hiểu văn bản.
uyển chuyển, chính xác hơn.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.
Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt , với khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.
? Nghệ thuật nghị luận:
- Dẫn chứng toàn diện, xác thực.
- Kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận.
Trình tự lập luận chặt chẽ rõ ràng hợp lí.
2. Nghệ thuật.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
- Đặng Thai Mai -
Câu 1: Dòng nào là ưu điểm trong nghệ thuật nghị luận của bài văn?
A. Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận.
B. Lập luận chặt chẽ.
C. Các dẫn chứng khá toàn diện bao quát.
D. Cả A, B, C, đều đúng.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
Câu 2: Bài viết Sự giàu đẹp của Tiếng Việt gần với văn phong nào?
A. Văn phong khoa học.
B. Văn phong nghệ thuật.
C. Văn phong báo chí.
D. Văn phong hành chính.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả, tác phẩm
a) Tác giả:
b) Tác phẩm:
2. Đọc văn bản:
3. Phương thức biểu đạt:
Nghị luận
4. Bố cục:
Hai phần:
1. Nhận định về Tiếng Việt.
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
- Phương pháp lập luận giải thích.
- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát đến cụ thể.
2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.
? Tiếng Vịêt đẹp:
- Ngữ âm:
+ Giàu thanh điệu
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú
? Lời nói câu văn có vần, nhịp
Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.
Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa
? Tiếng Việt hay:
- Từ vựng:
+ Từ vựng mới tăng nhanh.
+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.
? Nghệ thuật nghị luận:
- Dẫn chứng toàn diện, xác thực.
- Kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận.
Trình tự lập luận chặt chẽ rõ ràng hợp lí.
2. Nghệ thuật.
III. Tổng kết.
1. Nội dung.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
I. Đọc- Tìm hiểu chung.
II. Đọc- hiểu văn bản.
iv. luyện tập.
Trò chơi: Giải ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
m ở r ộ n g c â u
t ừ g h é p
t ừ đ ồ n g â m
c h ủ n g ữ
c â u đ ặ c b i ệ t
t ừ t r á i n g h ĩ a
t ừ h á n v i ệ t
e
ê
n
ê
v
i
t
g
i
i
u
đ
p
g
ê
t
Câu hỏi 1: Trong bài viết : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Để làm rõ nghĩa và bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói tác giả đã sử dụng biện pháp gì?
Câu hỏi 2: Từ thuộc loại nhỏ của từ phức, được cấu tạo theo phương thức ghép 2 (hoặc hơn 2) âm tiết có nghĩa với nhau theo một qui tắc ngôn ngữ nhất định. Đó là từ gì?
Câu hỏi 3: Trong Tiếng Việt, các từ giống nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa gọi là gì?
Câu hỏi 4: Thành phần câu có chức năng gọi tên người, sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, tính chất nêu ở vị ngữ, gọi là thành phần gì?
Câu hỏi 5: Trong Tiếng Việt câu không có cấu tạo theo mô hình Chủ ngữ - Vị ngữ gọi là câu gì?
Câu hỏi 6: Từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ gì?
Câu hỏi 7: Trong ngôn ngữ Việt, chiếm một tỉ lệ khá lớn trong lớp từ muợn là từ gì?
Trò chơi: Giải ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
m ở r ộ n g c â u
t ừ g h é p
t ừ đ ồ n g â m
c h ủ n g ữ
c â u đ ặ c b i ệ t
t ừ t r á i n g h ĩ a
t ừ h á n v i ệ t
chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thuý Ngà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)