Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Trương Ngọc Vũ | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Về Dự Hội Thi
Giáo Viên Giỏi
Giáo Viên: Nguyễn Thị Tuyết Mai
Trường : THCS Thi Văn Tám
Giáo Viên : Nguyễn Thị Tuyết Mai
Đặng Thai Mai
I.Đọc-Hiểu chú thích:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
3. Bố cục:
Tiết 92
Văn bản
I. Đọc-Hiểu chú thích:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
3. Chú thích
4. Bố cục: 2 đoạn





1.Luận điểm:
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

II. Đọc-Hiểu văn bản:

I. Đọc- Hiểu chú thích:
II. Đọc- Hiểu văn bản:
Nhận định : “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.”
* Giải thích:



2.Chứng minh nhận định:
Tiếng Việt đẹp, tiếng Việt hay.
a) Tiếng Việt đẹp:
-Ý kiến người nước ngoài:
+ Tiếng Việt giàu chất nhạc.
+ Tiếng Việt rành mạch trong lối nói, rất uyển chuyển trong câu kéo…
- Nhận xét của tác giả: Tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt:
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú.
+ Giàu thanh điệu  Giàu hình tượng ngữ âm.
 Tiếng Việt đẹp vì hài hòa về âm hưởng và thanh điệu.
a. Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú:
+ 11 nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, i (y), ê, e.
+ 3 cặp nguyên âm đôi: iê, uô, ươ.
+ Phụ âm: b, c (k, q), l, n, m, r, s, x, t, v, p, h, th, kh, ph, ch, tr, ng (h),…
b. Giàu thanh điệu: có sáu thanh
+ Hai thanh bằng :
Thanh huyền (`).
Thanh ngang: ( Không dấu ).
+ Bốn thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng.

I.Đọc- Hiểu chú thích:
II.Đọc- Hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt.
2. Chứng minh nhận định :Tiếng Việt đẹp, tiếng Việt hay.
a) Tiếng Việt đẹp:
-Ý kiến người nước ngoài.
- Nhận xét của tác giả.

b) Tiếng Việt hay:
+ Dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
+ Từ vựng tăng nhanh theo sự phát triển của xã hội.
+ Ngữ pháp uyển chuyển hơn, chính xác hơn.
+ Không ngừng đặt ra những từ ngữ mới, cách nói mới , Việt hóa những từ ngữ nước ngoài.
==> Tiếng Việt hay diễn đạt tư tưởng, tình cảm , phản ánh đời sống phong phú, tinh tế, chính xác.
 Cái đẹp và cái hay của tiếng Việt có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau.
I.Đọc-Hiểu chú thích:
II.Đọc-Hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
2.Chứng minh nhận định Tiếng Việt đẹp,tiếng Việt hay:
a) Tiếng Việt đẹp
b) Tiếng Việt hay
3. Nghệ thuật nghị luận
Cái đẹp và cái hay của Tiếng Việt có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng toàn diện, bao quát.
Nghệ thuật đặc sắc.
* Trình tự lập luận:
1. Cách lập luận
- Mở bài: nêu nhận định ngắn gọn.
- Thân bài: giải thích chứng minh nhận định.
 Sơ kết nhận định.



2. Dẫn chứng
- Tiếng việt đẹp ( hình thức ): Khách quan, chủ quan
- Tiếng việt hay ( nội dung ): Từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm.
I.Đọc- Hiểu chú thích:
II.Đọc –Hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp
b) Tiếng Việt hay
3. Nghệ thuật nghị luận
- Lập luận chặt chẽ.
- Dẫn chứng toàn diện, bao quát.
Nghệ thuật đặc sắc.
III. Ghi Nhớ (SGK–trang 37)
Bằng những lí lẽ, chứng cứ chặt chẽ và toàn diện , bài văn đã chứng minh sự giàu có và đẹp đẽ của tiếng Việt trên nhiều phương diện :ngữ âm, từ vựng , ngữ pháp.
Tiếng Việt, với những phẩm chất bền vững và giàu khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài của nó, là một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc.
Hoạt động nhóm:
Câu Hỏi: Qua bài học này các em phải làm gì để bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt ?
Trân trọng , yêu quý tiếng nói giàu đẹp của dân tộc .
Viết đúng chính tả , phát âm chuẩn ,dùng từ đặt câu chính xác .
Không lạm dụng từ hán việt , không dùng tiếng lóng, không nói lấp , nói ngọng …
Sưu tầm từ ngữ làm giàu thêm vốn từ …
1. Em hãy nêu luận điểm chính của văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”?
V. Củng cố
2. Em hãy nêu cách lập luận của văn bản?
Tiếng việt là một thứ tiếng đẹp và hay
Thứ tiếng đẹp
Thứ tiếng hay
Hài hòa trong âm hưởng, thanh điệu.
Tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu.
Đủ khả năng diễn đạt tư tưởng, tình cảm.
Thỏa mãn yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà.
Sự giàu đẹp ấy cũng là chứng cứ về sức sống của tiếng Việt.
SƠ ĐỒ TỔNG KẾT
IV. Luyện tập
BT 1 Trang 37 SGK (về nhà).
1. Lom khom dướI núi tiều vài chú.
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Bà Huyện Thanh Quan)
2. Tre giữ làng , giữ nước , giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín
(Trích “Cây tre Việt Nam”- Thép Mới)
3. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu.
4. Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh.
(Trích “Chinh phụ ngâm khúc”)
5. Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
(Nguyễn Du)

BT 2 : Tìm năm dẫn chứng thể hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt về ngữ âm và từ vựng.
Gợi ý :
HƯỚNG DẪN BÀI ĐỌC THÊM

TIẾNG VIỆT GIÀU VÀ ĐẸP

SGK/Trang 38
Dặn dò :

Về nhà:
+ Đọc lại văn bản - Nắm nội dung và trình tự lập luận của văn bản.
+ Luyện tập /SGK/tr.37.
+ Làm BT 3, 5 /Sách Bài tập Ngữ văn 7/ tr.24, 25.
Chuẩn bị bài mới:
+ Đọc, tìm hiểu bài :
Thêm trạng ngữ cho câu / SGK / tr.39-40.
Bài Học Kết Thúc
Chân Thành Cảm Ơn Qúy Thầy Cô & Các Em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Ngọc Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)