Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Lê Thị Sơn Ân |
Ngày 28/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn- Tiết 85
Giáo viên : Nguyễn Nhựt Phượng
Chào Mừng Quý Thầy cô và các em học sinh
TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN TRÀM CHIM
Lớp 7
Đặng Thai Mai
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
- Đặng Thai Mai (1902 - 1984), quê Thanh Xuân, Thanh Chương, Nghệ An.
- Ông được phong tặng giải thưởng Hồ Chí Minh 1996.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
"Sự giàu đẹp của Tiếng Việt" trích "Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc" in năm 1967 đưa vào tuyển tập Đặng Thai Mai tập II.
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
b. Kiểu văn bản:
Văn chứng minh. Đề tài: "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt"
c. Bố cục:
- "Người Việt Nam … lịch sử": nhận định về sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
- "Tiếng Việt … của nó": chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
2 đoạn:
Đoạn 1:
Đoạn 2:
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
b. Kiểu văn bản:
"Sự giàu đẹp của Tiếng Việt" trích "Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc" trong "Tuyển tập Đặng Thai Mai" Tập II, NXB Văn học, Hà Nội, 1984.
Văn chứng minh. Đề tài: "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt"
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ
b. Thể loại
c. Bố cục: 2 đoạn
Đoạn 1: - "Người Việt Nam … lịch sử": nhận định về sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
Đoạn 2: - "Tiếng Việt … của nó": chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
- Khẳng định tiếng Việt :
+ Đẹp
Cách lập luận đi từ
khái quát đến cụ thể
II. Tìm hiểu văn bản:
+ Hay
- Giải thích ngắn gọn
I. Giới thiệu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
Khẳng định tiếng Việt :
+ Đẹp
+ Hay
Giải thích ngắn gọn:
Cách lập luận đi từ khái quát đến cụ thể
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp:
-Ý kiến người nước ngoài:
+ Tiếng việt giàu chất nhạc
+ Tiếng việt rành mạch trong lối nói, rất uyển chuyển trong câu kéo …
- Nhận xét của tác giả: tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt:
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú.
+ Giàu thanh điệu - > Giàu hình tượng ngữ âm
Gợi cảm xúc
a. Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú:
+ 11 nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, i (y), ê, e.
+ 3 cặp nguyên âm đôi: iê, uô, ươ.
+ Phụ âm: b, c (k, q), l, n, m, r, s, x, t, v, p, h, th, kh, ph, ch, tr, ng (h),…
b. Giàu thanh điệu: 2 thanh bằng (âm(trầm) bình): thanh huyền (`), dương (phù) bình: thanh không).
4 thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng.
c. Cú pháp (cách đặt câu): cân đối nhịp nhàng.
d. Từ vựng dồi dào cả 3 mặt: thơ, nhạc, hoạ.
I. Giới thiệu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp:
-Ý kiến người nước ngoài:
- Nhận xét của tác giả: tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt:
Gợi cảm xúc
b) Tiếng Việt hay:
+ Dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
+ Từ vựng tăng nhanh .
+ Ngữ pháp uyển chuyển hơn, chính xác hơn .
+ Không ngừng đặt ra những từ ngữ mơi, cách nói mới , Việt hóa những từ ngữ nước ngoài
Diễn tả tư tưởng, tình cảm
tinh tế, chính xác.
Tiếng việt đẹp, tiếng việt hay có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau
I. Giới thiệu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp
b) Tiếng Việt hay
3. Nghệ thuật nghị luận
Diễn tả tư tưởng tình cảm
tinh tế, chính xác.
Tiếng việt đẹp, tiếng việt hay có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau
- Lập luận chặt chẽ
- Dẫn chứng toàn diện, bao quát.
Nghệ thuật đặc sắc
* Trình tự lập luận:
1. Cách lập luận
- Mở bài: nêu nhận định ngắn gọn
- Thân bài: giải thích chứng minh nhận định
Sơ kết nhận định
2. Dẫn chứng
- Tiếng Việt đẹp (hình thức): khách quan-chủ quan
- Tiếng Việt hay (nội dung): Từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm
=> Lập luận chặt chẽ
=> Toàn diện, bao quát
I. Giới thiệu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp
b) Tiếng Việt hay
3. Nghệ thuật nghị luận
Lập luận chặt chẽ
- Dẫn chứng toàn diện, bao quát.
Nghệ thuật đặc sắc
III. Tổng kết
- Lý lẽ, chứng cứ chặt chẽ và tòan diện.
- Với tình cảm yêu mến, thái độ trân trọng, tác giả chứng minh sự giàu đẹp của tiếng việt. Đó là biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc Việt Nam.
1. Qua văn bản này, em có nhận xét gì về tác giả Đặng Thai Mai ? ( sự am hiểu, tình cảm của tác giả đối với tiếng Việt ?
Câu hỏi
2. Muốn giữ gìn cái hay, cái đẹp của tiếng Việt, em cần phải làm gì ? ( suy nghĩ, phát âm, giao tiếp )
3. Qua văn bản này, em học tập được kinh nghiệm gì khi viết bài văn nghị luận ?
Cám ơn Quý Thầy cô cùng các em học sinh
Giáo viên : Nguyễn Nhựt Phượng
Chào Mừng Quý Thầy cô và các em học sinh
TRUNG HỌC CƠ SỞ THỊ TRẤN TRÀM CHIM
Lớp 7
Đặng Thai Mai
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
- Đặng Thai Mai (1902 - 1984), quê Thanh Xuân, Thanh Chương, Nghệ An.
- Ông được phong tặng giải thưởng Hồ Chí Minh 1996.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
"Sự giàu đẹp của Tiếng Việt" trích "Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc" in năm 1967 đưa vào tuyển tập Đặng Thai Mai tập II.
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
b. Kiểu văn bản:
Văn chứng minh. Đề tài: "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt"
c. Bố cục:
- "Người Việt Nam … lịch sử": nhận định về sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
- "Tiếng Việt … của nó": chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
2 đoạn:
Đoạn 1:
Đoạn 2:
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
b. Kiểu văn bản:
"Sự giàu đẹp của Tiếng Việt" trích "Tiếng Việt một biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc" trong "Tuyển tập Đặng Thai Mai" Tập II, NXB Văn học, Hà Nội, 1984.
Văn chứng minh. Đề tài: "Sự giàu đẹp của Tiếng Việt"
I. Giới thiệu văn bản:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ
b. Thể loại
c. Bố cục: 2 đoạn
Đoạn 1: - "Người Việt Nam … lịch sử": nhận định về sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
Đoạn 2: - "Tiếng Việt … của nó": chứng minh sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
- Khẳng định tiếng Việt :
+ Đẹp
Cách lập luận đi từ
khái quát đến cụ thể
II. Tìm hiểu văn bản:
+ Hay
- Giải thích ngắn gọn
I. Giới thiệu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
Khẳng định tiếng Việt :
+ Đẹp
+ Hay
Giải thích ngắn gọn:
Cách lập luận đi từ khái quát đến cụ thể
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp:
-Ý kiến người nước ngoài:
+ Tiếng việt giàu chất nhạc
+ Tiếng việt rành mạch trong lối nói, rất uyển chuyển trong câu kéo …
- Nhận xét của tác giả: tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt:
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú.
+ Giàu thanh điệu - > Giàu hình tượng ngữ âm
Gợi cảm xúc
a. Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú:
+ 11 nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, i (y), ê, e.
+ 3 cặp nguyên âm đôi: iê, uô, ươ.
+ Phụ âm: b, c (k, q), l, n, m, r, s, x, t, v, p, h, th, kh, ph, ch, tr, ng (h),…
b. Giàu thanh điệu: 2 thanh bằng (âm(trầm) bình): thanh huyền (`), dương (phù) bình: thanh không).
4 thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng.
c. Cú pháp (cách đặt câu): cân đối nhịp nhàng.
d. Từ vựng dồi dào cả 3 mặt: thơ, nhạc, hoạ.
I. Giới thiệu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp:
-Ý kiến người nước ngoài:
- Nhận xét của tác giả: tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt:
Gợi cảm xúc
b) Tiếng Việt hay:
+ Dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
+ Từ vựng tăng nhanh .
+ Ngữ pháp uyển chuyển hơn, chính xác hơn .
+ Không ngừng đặt ra những từ ngữ mơi, cách nói mới , Việt hóa những từ ngữ nước ngoài
Diễn tả tư tưởng, tình cảm
tinh tế, chính xác.
Tiếng việt đẹp, tiếng việt hay có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau
I. Giới thiệu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp
b) Tiếng Việt hay
3. Nghệ thuật nghị luận
Diễn tả tư tưởng tình cảm
tinh tế, chính xác.
Tiếng việt đẹp, tiếng việt hay có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau
- Lập luận chặt chẽ
- Dẫn chứng toàn diện, bao quát.
Nghệ thuật đặc sắc
* Trình tự lập luận:
1. Cách lập luận
- Mở bài: nêu nhận định ngắn gọn
- Thân bài: giải thích chứng minh nhận định
Sơ kết nhận định
2. Dẫn chứng
- Tiếng Việt đẹp (hình thức): khách quan-chủ quan
- Tiếng Việt hay (nội dung): Từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm
=> Lập luận chặt chẽ
=> Toàn diện, bao quát
I. Giới thiệu văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt:
2. Biểu hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt:
a) Tiếng Việt đẹp
b) Tiếng Việt hay
3. Nghệ thuật nghị luận
Lập luận chặt chẽ
- Dẫn chứng toàn diện, bao quát.
Nghệ thuật đặc sắc
III. Tổng kết
- Lý lẽ, chứng cứ chặt chẽ và tòan diện.
- Với tình cảm yêu mến, thái độ trân trọng, tác giả chứng minh sự giàu đẹp của tiếng việt. Đó là biểu hiện hùng hồn sức sống của dân tộc Việt Nam.
1. Qua văn bản này, em có nhận xét gì về tác giả Đặng Thai Mai ? ( sự am hiểu, tình cảm của tác giả đối với tiếng Việt ?
Câu hỏi
2. Muốn giữ gìn cái hay, cái đẹp của tiếng Việt, em cần phải làm gì ? ( suy nghĩ, phát âm, giao tiếp )
3. Qua văn bản này, em học tập được kinh nghiệm gì khi viết bài văn nghị luận ?
Cám ơn Quý Thầy cô cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Sơn Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)