Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Hân | Ngày 28/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Môn: Ngữ văn 7
Về dự giờ thăm lớp
Giáo Viên: Trần Thị Ngọc Hân
Trường : THCS Bình Thạnh
Chào Mừng Quý Thầy Cô Và Các Em Học Sinh
Tác giả đã nêu nhận định khái quát về lòng yêu nước của nhân dân ta như thế nào?
Nhà văn đã dùng những chứng minh nào để làm sáng tỏ vấn đề đó?
Kiểm tra bài cũ
sự giàu đẹp của tiếng việt
- Đặng Thai Mai -
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả
2. Van b?n:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
Đặng Thai Mai (1902 – 1984) là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học, xã hội nổi tiếng.
a. Vị trí đoạn trích.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả.
2. Van b?n:
b. Th? lo?i - Phương thức biểu đạt:
Nghị luận ch?ng minh
c. Bố cục:
Hai phần:
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
a. Vị trí đoạn trích.
- Đặng Thai Mai -
1. Tác giả.
2. Van b?n
a. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.
sự giàu đẹp của tiếng việt
I. Tìm hiểu chung.
Tiết 85
văn bản:
b. Th? lo?i - Phương thức biểu đạt:
Nghị luận ch?ng minh
c. Bố cục:
Hai phần:
a. Vị trí đoạn trích.
1. Nội dung
Tiếng Việt có những đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay → đây là luận điểm của bài.
Tiếng Việt hài hòa âm hưởng và thanh điệu, tế nhị và uyển chuyển trong cách đặt câu.
Tiếng Việt có khả năng diễn đạt tình cảm tư tưởng của con người Việt Nam
- Đặng Thai Mai -
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
1. Tác giả.
2. Van b?n
a. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
I. Tìm hiểu chung.
b. Th? lo?i - Phương thức biểu đạt:
c. Bố cục:
a. Vị trí đoạn trích.
1. Nội dung
- Đặng Thai Mai -
Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hưởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa nước nhà qua các thời kì lịch sử.
- Luận điểm:
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
1. Tác giả.
2. Van b?n
a. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
I. Tìm hiểu chung.
b. Th? lo?i - Phương thức biểu đạt:
c. Bố cục:
a. Vị trí đoạn trích.
1. Nội dung
"Nói thế có nghĩa là nói rằng"
? nhấn mạnh và thể hiện tính chất giải thích của đoạn văn.
? làm cho câu văn thêm rõ nghĩa, bổ sung mở rộng điều đang nói.
- Điệp ngữ :
- Biện pháp mở rộng câu
I. Tìm jiểu chung:
II. Đọc- Hiểu văn bản:
a. Nhận định : “Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.”


b. Chứng minh cái hay, cái đẹp của tiếng Việt trên các phương diện:
Tiếng Việt đẹp:
-Ý kiến người nước ngoài:
+ Tiếng Việt giàu chất nhạc.
+ Tiếng Việt rành mạch trong lối nói, rất uyển chuyển trong câu kéo…
- Nhận xét của tác giả: Tiếng Việt có cấu tạo đặc biệt:
+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú.
+ Giàu thanh điệu  Giàu hình tượng ngữ âm.
 Tiếng Việt đẹp vì hài hòa về âm hưởng và thanh điệu.
a. Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú:
+ 11 nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, i (y), ê, e.
+ 3 cặp nguyên âm đôi: iê, uô, ươ.
+ Phụ âm: b, c (k, q), l, n, m, r, s, x, t, v, p, h, th, kh, ph, ch, tr, ng (h),…
b. Giàu thanh điệu: có sáu thanh
+ Hai thanh bằng :
Thanh huyền (`).
Thanh ngang: ( Không dấu ).
+ Bốn thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng.
I. Tìm hiểu chung:
II.Đọc- Hiểu văn bản:
a. Nhận định về sự
giàu đẹp của tiếng Việt.
b. Chứng minh nhận định :Tiếng Việt đẹp, tiếng Việt hay.
Tiếng Việt hay:
+ Dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt.
+ Từ vựng tăng nhanh theo sự phát triển của xã hội.
+ Ngữ pháp uyển chuyển hơn, chính xác hơn.
+ Không ngừng đặt ra những từ ngữ mới, cách nói mới , Việt hóa những từ ngữ nước ngoài.
==> Tiếng Việt hay diễn đạt tư tưởng, tình cảm , phản ánh đời sống phong phú, tinh tế, chính xác.
 Cái đẹp và cái hay của tiếng Việt có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Ngữ âm
- Từ vựng.
- Ngữ pháp
- Những phẩm chất bền vững và khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài.
- Đặng Thai Mai -
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
1. Tác giả.
2. Van b?n
a. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
I. Tìm hiểu chung.
b. Th? lo?i - Phương thức biểu đạt:
c. Bố cục:
a. Vị trí đoạn trích.
1. Nội dung
b. Chứng minh cái hay, cái đẹp của tiếng Việt trên các phương diện:
- Ngữ âm
- Từ vựng.
- Ngữ pháp
- Những phẩm chất bền vững và khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài.
- Đặng Thai Mai -
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
1. Tác giả.
2. Van b?n
a. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
I. Tìm hiểu chung.
1. Nội dung
b. Chứng minh cái hay, cái đẹp của tiếng Việt trên các phương diện:
- Ngữ âm
- Từ vựng.
- Ngữ pháp
- Những phẩm chất bền vững và khả năng sáng tạo trong quá trình phát triển lâu dài.
c. Bàn luận
Sự phát triển của tiếng Việt chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc.
2. Nghệ thuật
- Kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giải thích và lập luận chứng minh theo kiểu diễn dịch – phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện.
- Lựa chọn sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt.
- Đặng Thai Mai -
Câu 1: Dòng nào là ưu điểm trong nghệ thuật nghị luận của bài văn?
A. Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận.
B. Lập luận chặt chẽ.
C. Các dẫn chứng khá toàn diện bao quát.
D. Cả A, B, C, đều đúng.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
Câu 2: Bài viết Sự giàu đẹp của Tiếng Việt gần với văn phong nào?
A. Văn phong khoa học.
B. Văn phong nghệ thuật.
C. Văn phong báo chí.
D. Văn phong hành chính.
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
- Đặng Thai Mai -
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
1. Tác giả.
2. Van b?n
a. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
I. Tìm hiểu chung.
1. Nội dung
b. Chứng minh cái hay, cái đẹp của tiếng Việt trên các phương diện:
c. Bàn luận
Sự phát triển của tiếng Việt chứng tỏ sức sống dồi dào của dân tộc.
2. Nghệ thuật
- Kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giải thích và lập luận chứng minh theo kiểu diễn dịch – phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện.
- Lựa chọn sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt.
3. Ý nghĩa văn bản.
- Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người Việt nam.
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc của mỗi người Việt Nam.
- Đặng Thai Mai -
sự giàu đẹp của tiếng việt
Tiết 85
văn bản:
1. Tác giả.
2. Van b?n
a. Nhận định về Tiếng Việt.
II. Đọc- hiểu văn bản.
I. Tìm hiểu chung.
1. Nội dung
b. Chứng minh cái hay, cái đẹp của tiếng Việt trên các phương diện:
c. Bàn luận
2. Nghệ thuật
- Kết hợp khéo léo và có hiệu quả giữa lập luận giải thích và lập luận chứng minh theo kiểu diễn dịch – phân tích từ khái quát đến cụ thể trên các phương diện.
- Lựa chọn sử dụng ngôn ngữ lập luận linh hoạt.
3. Ý nghĩa văn bản.
- Tiếng Việt mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người Việt nam.
- Trách nhiệm giữ gìn, phát triển tiếng nói dân tộc của mỗi người Việt Nam.
III. Tổng kết
Ghi nhớ trang 37 sgk.
Trò chơi: Giải ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
m ở r ộ n g c â u
t ừ g h é p
t ừ đ ồ n g â m
c h ủ n g ữ
c â u đ ặ c b i ệ t
t ừ t r á i n g h ĩ a
t ừ h á n v i ệ t
e
ê
n
ê
v
i
t
g
i
i
u
đ
p
g
ê
t
Câu hỏi 1: Trong bài viết : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Để làm rõ nghĩa và bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói tác giả đã sử dụng biện pháp gì?
Câu hỏi 2: Từ thuộc loại nhỏ của từ phức, được cấu tạo theo phương thức ghép 2 (hoặc hơn 2) âm tiết có nghĩa với nhau theo một qui tắc ngôn ngữ nhất định. Đó là từ gì?
Câu hỏi 3: Trong Tiếng Việt, các từ giống nhau về hình thức ngữ âm nhưng khác nhau về nghĩa gọi là gì?
Câu hỏi 4: Thành phần câu có chức năng gọi tên người, sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, tính chất nêu ở vị ngữ, gọi là thành phần gì?
Câu hỏi 5: Trong Tiếng Việt câu không có cấu tạo theo mô hình Chủ ngữ - Vị ngữ gọi là câu gì?
Câu hỏi 6: Từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ gì?
Câu hỏi 7: Trong ngôn ngữ Việt, chiếm một tỉ lệ khá lớn trong lớp từ muợn là từ gì?
Trò chơi: Giải ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
m ở r ộ n g c â u
t ừ g h é p
t ừ đ ồ n g â m
c h ủ n g ?
c â u đ ặ c b i ệ t
t ừ t r á i n g h ĩ a
t ừ h á n v i ệ t
chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Hân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)