Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Võ Như Minh Quân |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHàO MừNG QUý THầY CÔ Và CáC EM
Giáo viên:
Lớp:
Tiết 85
Sự giàu đẹp của tiếng việt
Trích - Đặng Thai Mai
Kiểm tra bài cũ
? Nêu luận điểm chính của văn bản " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" của Hồ Chí Minh ?
? Để chứng minh cho luận điểm ấy tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào?
? Nhận xét về cách đưa ra dẫn chứng của tác giả?
Đáp án:
Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Dẫn chứng: Truyền thống yêu nước trong lịch sử và thời đại ngày nay.
-> D/c cụ thể, rõ ràng, chọn lọc...
Tiết 85
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
(Trích- Đặng Thai Mai)
1. Tác giả : Đặng Thai Mai
(1902 - 1984)
Người làng Lương Điền (nay là Thanh Xuân), huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, sinh ra trong một gia đình nho học.
- Trước 1945: Dạy học, hoạt động cách mạng, sáng tác và nghiên cứu văn học.
Sau 1945: Giữ nhiều trọng trách trong bộ máy chính quyền và các cơ quan văn nghệ, viết một số công trình nghiên cứu văn học có giá trị lớn.
- Năm 1996: Được Nhà nước phong tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn hóa – Nghệ thuật.
I. §äc – giíi thiÖu chung
2. Tác phẩm:
Văn học khái luận (1944)
Lỗ Tấn (1944)
Tạp văn trong văn học Trung Quốc ngày nay (1945)
Chủ nghĩa nhân văn thời kì văn hóa Phục Hưng (1949)
Giảng văn Chinh Phụ Ngâm (1950)
Lược sử văn học hiện đại Trung Quốc (1958)
Văn thơ Phan Bội Châu (1958)
Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX (1961)
Trên đường học tập và nghiên cứu, tập 1 (1959), tập 2 (1969), tập 3 (1070)
Đặng Thai Mai – tác phẩm, tập 1 (1978), tập 2 (1984)
Hồi kí (1985)
Phương thức: Nghị luận chứng minh
Mục đích: Khẳng định sự giàu đẹp của Tiếng Việt
3. Bố cục :
2 phần
+ P1: Từ đầu đến " lịch sử"
? Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
+ P2: Còn lại
? Làm rõ phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
1- Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
"Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay".
Nói thế nghĩa là nói rằng.....
- Nhịp điệu: Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu
- Cú pháp : tế nhị, uyển chuyển
- Đủ khả năng diễn đạt từ ngữ ..
- Thoả mãn cho yêu cầu .
=> Cách lập luận :
Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể.
=> Tác dụng : Lµm râ luËn ®iÓm “TiÕng ViÖt lµ thø tÕng ®Ñp, mét thø tiÕng hay”
II. Tìm hiểu văn bản
Sơ đồ 1
2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
a- Tiếng Việt đẹp
? Để chứng minh vẽ đẹp của TV, tác giả dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó?
- Giàu chất nhạc
- Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng về cú pháp
- Từ vựng dồi dào
- Ngữ âm, phát âm phong phú, giàu thanh điệu
? Tính uyển chuyển của TV được tác giả xác nhận trên chứng cứ đời sống nào?
* Tính uyển chuyển: Rành mạch trong lời nói
? Nhận xét về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của TV?
- Kết hợp chứng cứ khoa học và đời sống làm cho lý lẽ, từ ngữ trở nên sâu sắc. Song còn thiếu những dẫn chứng cụ thể trong VH nên lập luận có phần khô cứng, khó hiểu.
Ví dụ:
1. Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
(Nguyễn Du)
2. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
3. Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh
(Trích Chinh phụ ngâm khúc)
4. Lom khom dướI núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
(Bà Huyện Thanh Quan)
Sơ đồ 2:
2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
b- Tiếng Việt hay
? Tác giả quan niệm ntn là một thứ tiếng hay?
- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, về hình tượng diễn đạt
- Từ vựng . tăng lên mỗi ngày
- Ngữ pháp ... uyển chuyển, chính xác
- Lý lẽ, chứng cứ KH, thuyết phục bạn đọc ở sự chính xác, KH song còn thiếu dẫn chứng cụ thể, sinh động.
? Trong những phong cách của TV mà tác giả và phân tích, phong cách nào thuộc về HT, phong cách nào thuộc về nội dung?
- Tiếng Việt đẹp ? HT
Tiếng Việt hay ? Nội dung
=> Quan hệ gắn bó với nhau.
(Cỏi d?p g?n v?i cỏi hay, chớnh cỏi hay t?o ra cỏi d?p).
Sơ đồ 3:
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, chứng cớ toàn diện, phong phú
- Kết hợp giữa giải thích, chứng minh, bình luậ .
2- Nội dung :
Làm sáng tỏ hai phong cách của Tiếng Việt.
IV.Luyện tập:
1- Hãy tóm tắt bài văn một cách ngắn, gọn, rõ (5 câu)
2- Em có nhận xét gì về thanh điệu của các tiếng trong câu thơ sau:
Bến Tầm Dương canh khuya đưa khách
T B B B B B T
3- Em có suy nghĩ gì khi một số người hiện nay hay dùng các từ ngữ hơi bị đẹp, hơi bị hay, hơi bị tức cười..... trong giao tiếp
Hướng dẫn về nhà
+ Đọc lại văn bản - Nắm nghệ thuật, nội dung (+ Ghi nhớ).
+ Luyện tập /SGK/tr.37.
+ Làm BT trong SBT.
Chuẩn bị bài mới:
+ Đọc, tìm hiểu bài : Thêm trạng ngữ cho câu / SGK / tr.39-40.
Giáo viên:
Lớp:
Tiết 85
Sự giàu đẹp của tiếng việt
Trích - Đặng Thai Mai
Kiểm tra bài cũ
? Nêu luận điểm chính của văn bản " Tinh thần yêu nước của nhân dân ta" của Hồ Chí Minh ?
? Để chứng minh cho luận điểm ấy tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào?
? Nhận xét về cách đưa ra dẫn chứng của tác giả?
Đáp án:
Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc ta.
Dẫn chứng: Truyền thống yêu nước trong lịch sử và thời đại ngày nay.
-> D/c cụ thể, rõ ràng, chọn lọc...
Tiết 85
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
(Trích- Đặng Thai Mai)
1. Tác giả : Đặng Thai Mai
(1902 - 1984)
Người làng Lương Điền (nay là Thanh Xuân), huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An, sinh ra trong một gia đình nho học.
- Trước 1945: Dạy học, hoạt động cách mạng, sáng tác và nghiên cứu văn học.
Sau 1945: Giữ nhiều trọng trách trong bộ máy chính quyền và các cơ quan văn nghệ, viết một số công trình nghiên cứu văn học có giá trị lớn.
- Năm 1996: Được Nhà nước phong tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn hóa – Nghệ thuật.
I. §äc – giíi thiÖu chung
2. Tác phẩm:
Văn học khái luận (1944)
Lỗ Tấn (1944)
Tạp văn trong văn học Trung Quốc ngày nay (1945)
Chủ nghĩa nhân văn thời kì văn hóa Phục Hưng (1949)
Giảng văn Chinh Phụ Ngâm (1950)
Lược sử văn học hiện đại Trung Quốc (1958)
Văn thơ Phan Bội Châu (1958)
Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX (1961)
Trên đường học tập và nghiên cứu, tập 1 (1959), tập 2 (1969), tập 3 (1070)
Đặng Thai Mai – tác phẩm, tập 1 (1978), tập 2 (1984)
Hồi kí (1985)
Phương thức: Nghị luận chứng minh
Mục đích: Khẳng định sự giàu đẹp của Tiếng Việt
3. Bố cục :
2 phần
+ P1: Từ đầu đến " lịch sử"
? Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
+ P2: Còn lại
? Làm rõ phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
1- Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
"Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay".
Nói thế nghĩa là nói rằng.....
- Nhịp điệu: Hài hoà về âm hưởng, thanh điệu
- Cú pháp : tế nhị, uyển chuyển
- Đủ khả năng diễn đạt từ ngữ ..
- Thoả mãn cho yêu cầu .
=> Cách lập luận :
Ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể.
=> Tác dụng : Lµm râ luËn ®iÓm “TiÕng ViÖt lµ thø tÕng ®Ñp, mét thø tiÕng hay”
II. Tìm hiểu văn bản
Sơ đồ 1
2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
a- Tiếng Việt đẹp
? Để chứng minh vẽ đẹp của TV, tác giả dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó?
- Giàu chất nhạc
- Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng về cú pháp
- Từ vựng dồi dào
- Ngữ âm, phát âm phong phú, giàu thanh điệu
? Tính uyển chuyển của TV được tác giả xác nhận trên chứng cứ đời sống nào?
* Tính uyển chuyển: Rành mạch trong lời nói
? Nhận xét về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của TV?
- Kết hợp chứng cứ khoa học và đời sống làm cho lý lẽ, từ ngữ trở nên sâu sắc. Song còn thiếu những dẫn chứng cụ thể trong VH nên lập luận có phần khô cứng, khó hiểu.
Ví dụ:
1. Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
(Nguyễn Du)
2. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
3. Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc trải ngàn núi xanh
(Trích Chinh phụ ngâm khúc)
4. Lom khom dướI núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
(Bà Huyện Thanh Quan)
Sơ đồ 2:
2- Phẩm chất giàu đẹp của Tiếng Việt
b- Tiếng Việt hay
? Tác giả quan niệm ntn là một thứ tiếng hay?
- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, về hình tượng diễn đạt
- Từ vựng . tăng lên mỗi ngày
- Ngữ pháp ... uyển chuyển, chính xác
- Lý lẽ, chứng cứ KH, thuyết phục bạn đọc ở sự chính xác, KH song còn thiếu dẫn chứng cụ thể, sinh động.
? Trong những phong cách của TV mà tác giả và phân tích, phong cách nào thuộc về HT, phong cách nào thuộc về nội dung?
- Tiếng Việt đẹp ? HT
Tiếng Việt hay ? Nội dung
=> Quan hệ gắn bó với nhau.
(Cỏi d?p g?n v?i cỏi hay, chớnh cỏi hay t?o ra cỏi d?p).
Sơ đồ 3:
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, chứng cớ toàn diện, phong phú
- Kết hợp giữa giải thích, chứng minh, bình luậ .
2- Nội dung :
Làm sáng tỏ hai phong cách của Tiếng Việt.
IV.Luyện tập:
1- Hãy tóm tắt bài văn một cách ngắn, gọn, rõ (5 câu)
2- Em có nhận xét gì về thanh điệu của các tiếng trong câu thơ sau:
Bến Tầm Dương canh khuya đưa khách
T B B B B B T
3- Em có suy nghĩ gì khi một số người hiện nay hay dùng các từ ngữ hơi bị đẹp, hơi bị hay, hơi bị tức cười..... trong giao tiếp
Hướng dẫn về nhà
+ Đọc lại văn bản - Nắm nghệ thuật, nội dung (+ Ghi nhớ).
+ Luyện tập /SGK/tr.37.
+ Làm BT trong SBT.
Chuẩn bị bài mới:
+ Đọc, tìm hiểu bài : Thêm trạng ngữ cho câu / SGK / tr.39-40.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Như Minh Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)