Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Quân |
Ngày 26/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN
VÌ NHIỆT:
BÀI 21:
1/ Quan sát thí nghiệm:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN
VÌ NHIỆT:
BÀI 21:
2/ Trả lời câu hỏi:
C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên?
C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt ngang chứng tỏ điều gì?
C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H. 21.1b, thanh thép đang nóng dùng một khăn tẩm nước lạnh phủlên thanh thép thì chốt ngang bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì?
Thanh thép nở ra (dài ra).
Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn.
Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN
VÌ NHIỆT:
BÀI 21:
3/ Rút ra kết luận:
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn.
lực vì nhiệt nở ra
b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN
VÌ NHIỆT:
BÀI 21:
4/ Vận dụng:
Có để một khe hở, khi trời nóng đường ray dài ra. Do đó, nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường dây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
Không giống nhau, một đầu gối lên các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa. Tại sao người ta phải làm như thế.
C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu có cấu tạo giống nhau không? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. BĂNG KÉP:
BÀI 21:
1/ Quan sát thí nghiệm:
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau (đồng và thép) được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh, tạo thành một băng kép.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. BĂNG KÉP:
BÀI 21:
2/ Trả lời câu hỏi:
Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau?
Khác nhau.
C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn bị cong về phía thanh nào? Tại sao?
Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm ở phía ngoài vòng cung.
C9: Băng kép đang thẳng, nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. BĂNG KÉP:
BÀI 21:
3/ Vận dụng:
C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở hình 21.5 lại tự động tắt khi đủ nóng? Thanh đồng của băng kép này nằm trên hay dưới?
Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm ở phía trên.
Ghi nhớ:
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
BÀI 21:
Dặn dò:
Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN
VÌ NHIỆT:
BÀI 21:
1/ Quan sát thí nghiệm:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN
VÌ NHIỆT:
BÀI 21:
2/ Trả lời câu hỏi:
C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên?
C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt ngang chứng tỏ điều gì?
C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H. 21.1b, thanh thép đang nóng dùng một khăn tẩm nước lạnh phủlên thanh thép thì chốt ngang bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì?
Thanh thép nở ra (dài ra).
Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn.
Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN
VÌ NHIỆT:
BÀI 21:
3/ Rút ra kết luận:
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.
a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn.
lực vì nhiệt nở ra
b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN
VÌ NHIỆT:
BÀI 21:
4/ Vận dụng:
Có để một khe hở, khi trời nóng đường ray dài ra. Do đó, nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường dây sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
Không giống nhau, một đầu gối lên các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa. Tại sao người ta phải làm như thế.
C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu có cấu tạo giống nhau không? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. BĂNG KÉP:
BÀI 21:
1/ Quan sát thí nghiệm:
Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau (đồng và thép) được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh, tạo thành một băng kép.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. BĂNG KÉP:
BÀI 21:
2/ Trả lời câu hỏi:
Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
C7: Đồng và thép nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau?
Khác nhau.
C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn bị cong về phía thanh nào? Tại sao?
Có và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm ở phía ngoài vòng cung.
C9: Băng kép đang thẳng, nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có thì về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. BĂNG KÉP:
BÀI 21:
3/ Vận dụng:
C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở hình 21.5 lại tự động tắt khi đủ nóng? Thanh đồng của băng kép này nằm trên hay dưới?
Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm ở phía trên.
Ghi nhớ:
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện.
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
BÀI 21:
Dặn dò:
Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)