Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thuận |
Ngày 26/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 6
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐỨC THUẬN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
* Các chất rắn..(1)…………….khi nóng lên, co lại khi.(2)……………….
* Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt .(3)……………..
nở ra
lạnh đi
khác nhau
* Đồng nở vì nhiệt .(4)………………..so với thép.
nhiều hơn
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên ?
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì ?
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Bố trí thí nghiệm như hình 21.1b, rồi đốt nóng thanh thép . Sau đó vặn ốc để xiết chặt thanh thép lại . Nếu dùng một khăn tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép thì chốt ngang cũng bị gãy . Từ đó rút ra kết luận gì ?
Bố trí thí nghiệm như hình 21.1a
Hiện tượng thí nghiệm: Chốt ngang bị gãy.
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Khi thanh thép (1)…………. vì nhiệt nó gây ra (2)……….. rất lớn.
Khi thanh thép co lại(3)…………… nó cũng gây ra (4)………..rất lớn
lực
vì nhiệt
nở ra
Lực
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra ; (2) : lực ; (3): vì nhiệt ; (4): lực
4. Vận dụng:
C5: Hình 21.2 là ảnh chụp chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa . Em có nhận xét gì? Tại sao người ta phải làm như thế?
C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng ,đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở ,sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
Mặc dù chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa đã để khoảng cách cho thanh ray nở ra nhưng khi nhiệt độ tăng nhiều( do đám cháy ), thì các thanh ray vẫn bị uốn cong…Như vậy đủ biết lực do sự dãn nở vì nhiệt gây ra lớn đến chừng nào?
C6: Hình 21.3 vẽ gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép. Hai gối đỡ có cấu tạo giống nhau không ? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?
C6: Hai gối đỡ không giống nhau .Một gối đỡ được đặt lên các con lăn ,tạo điều kiện cho cầu co dãn vì nhiệt mà không bị ngăn cản.
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra ; (2) : lực ; (3): vì nhiệt ; (4): lực
4. Vận dụng:
C6: Không giống nhau .Một đầu được đặt lên gối các con lăn ,tạo điều kiện cho cầu co dãn vì nhiệt mà không bị ngăn cản.
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
PHIẾU HỌC TẬP
- Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau? - Khi bị hơ nóng băng kép cong về phía thanh đồng hay thanh thép?
Cấu tạo: Gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh. Ví dụ: Băng kép đồng-thép.
Bố trí thí nghiệm như hình 21.4
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra ; (2) : lực ; (3): vì nhiệt ; (4): lực
4. Vận dụng:
C6: Không giống nhau .Một đầu được đặt lên gối các con lăn ,tạo điều kiện cho cầu co dãn vì nhiệt mà không ngăn cản.
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Đồng và Thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau?
C7: Khác nhau
C8: Khi bị hơ nóng ,băng kép luôn luôn cong về phía thanh nào?Tại sao
C8: Cong về phía thanh thép. Do đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
C9: Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong không ?Nếu có ,thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?
C9:Có và cong về phía thanh đồng. Do đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn,thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
3. Vận dụng:
C10: Tại sao Bàn là điện lại tự động tắt khi đã đủ nóng?Thanh đồng của Băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nắm ở phía trên hay dưới?
Chốt
Băng kép
Tiếp điểm
Ti?p di?m
Lá đồng
Lá thép
Bang kộp
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lên phía trên, đẩy tiếp điểm lên, làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm dưới.
Ti?p di?m
Bang kộp
Lá đồng
Lá thép
Sau đó nhiệt độ của băng kép giảm dần. Băng kép dần trở về hình dạng ban đầu, tiếp điểm lại đóng, có dòng điện chạy qua bàn là.
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra
những lực rất lớn.
Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại .
Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép
vào việc đóng –ngắt tự động mạch điện
Ghi nhớ:
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây.
hộp quà may mắn
Hộp quà màu xanh
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tính giờ
Khẳng định sau đúng hay sai:
A. Đúng
B. Sai
Khi rót nước nóng ra khỏi phích nếu đạy nút ngay thì có thể làm bật nút phích.
Phần thưởng là:
điểm 10
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Phần thưởng là một số hình ảnh "đặc biệt" để giải trí.
Hộp quà màu Tím
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên.
B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tính giờ
Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng
C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít
hơn chất lỏng.
D. Các chất rắn khác nhau co
dãn vì nhiệt khác nhau.
Hộp quà màu vàng
A. Nhiệt kế đo độ nóng lạnh.
C. Băng kép.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tính giờ
Vật nào dưới đây có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt?
B. Quả bóng bàn.
D. Khí cầu dùng không khí nóng.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ ở trang 67 SGK.
- Làm bài tập: 21.1 ; 21.2 ; bài 21.7 đến 21.11 trang 26 SBT.
- Tìm hiểuTiết 24-bài 22: NHIỆT KẾ -NHIỆT GIAI
Kẻ bảng 22.1 ở trang 69 SGK.
Bình nước nóng có thể tự động đóng ngắt mạch điện vì nó có một thiết bị tự động mà ở đó có một băng kép nhỏ.
Đường bê tông người ta phải để khoảng cách giữa các tấm bê tông!
Mái tôn có hình lượn sóng!
Chân thnh c?m on
quý thầy cô giáo đã đến dự giờ lớp 6D
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
GIÁO VIÊN: NGUYỄN ĐỨC THUẬN
KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
* Các chất rắn..(1)…………….khi nóng lên, co lại khi.(2)……………….
* Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt .(3)……………..
nở ra
lạnh đi
khác nhau
* Đồng nở vì nhiệt .(4)………………..so với thép.
nhiều hơn
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên ?
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì ?
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Bố trí thí nghiệm như hình 21.1b, rồi đốt nóng thanh thép . Sau đó vặn ốc để xiết chặt thanh thép lại . Nếu dùng một khăn tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép thì chốt ngang cũng bị gãy . Từ đó rút ra kết luận gì ?
Bố trí thí nghiệm như hình 21.1a
Hiện tượng thí nghiệm: Chốt ngang bị gãy.
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Khi thanh thép (1)…………. vì nhiệt nó gây ra (2)……….. rất lớn.
Khi thanh thép co lại(3)…………… nó cũng gây ra (4)………..rất lớn
lực
vì nhiệt
nở ra
Lực
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra ; (2) : lực ; (3): vì nhiệt ; (4): lực
4. Vận dụng:
C5: Hình 21.2 là ảnh chụp chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa . Em có nhận xét gì? Tại sao người ta phải làm như thế?
C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng ,đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở ,sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
Mặc dù chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa đã để khoảng cách cho thanh ray nở ra nhưng khi nhiệt độ tăng nhiều( do đám cháy ), thì các thanh ray vẫn bị uốn cong…Như vậy đủ biết lực do sự dãn nở vì nhiệt gây ra lớn đến chừng nào?
C6: Hình 21.3 vẽ gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép. Hai gối đỡ có cấu tạo giống nhau không ? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?
C6: Hai gối đỡ không giống nhau .Một gối đỡ được đặt lên các con lăn ,tạo điều kiện cho cầu co dãn vì nhiệt mà không bị ngăn cản.
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra ; (2) : lực ; (3): vì nhiệt ; (4): lực
4. Vận dụng:
C6: Không giống nhau .Một đầu được đặt lên gối các con lăn ,tạo điều kiện cho cầu co dãn vì nhiệt mà không bị ngăn cản.
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
PHIẾU HỌC TẬP
- Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau? - Khi bị hơ nóng băng kép cong về phía thanh đồng hay thanh thép?
Cấu tạo: Gồm hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt vào nhau dọc theo chiều dài của thanh. Ví dụ: Băng kép đồng-thép.
Bố trí thí nghiệm như hình 21.4
Tiết 23: Bài 21:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra ; (2) : lực ; (3): vì nhiệt ; (4): lực
4. Vận dụng:
C6: Không giống nhau .Một đầu được đặt lên gối các con lăn ,tạo điều kiện cho cầu co dãn vì nhiệt mà không ngăn cản.
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Đồng và Thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau?
C7: Khác nhau
C8: Khi bị hơ nóng ,băng kép luôn luôn cong về phía thanh nào?Tại sao
C8: Cong về phía thanh thép. Do đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
C9: Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong không ?Nếu có ,thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao?
C9:Có và cong về phía thanh đồng. Do đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn,thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
3. Vận dụng:
C10: Tại sao Bàn là điện lại tự động tắt khi đã đủ nóng?Thanh đồng của Băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nắm ở phía trên hay dưới?
Chốt
Băng kép
Tiếp điểm
Ti?p di?m
Lá đồng
Lá thép
Bang kộp
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lên phía trên, đẩy tiếp điểm lên, làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm dưới.
Ti?p di?m
Bang kộp
Lá đồng
Lá thép
Sau đó nhiệt độ của băng kép giảm dần. Băng kép dần trở về hình dạng ban đầu, tiếp điểm lại đóng, có dòng điện chạy qua bàn là.
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra
những lực rất lớn.
Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại .
Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép
vào việc đóng –ngắt tự động mạch điện
Ghi nhớ:
Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây.
hộp quà may mắn
Hộp quà màu xanh
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tính giờ
Khẳng định sau đúng hay sai:
A. Đúng
B. Sai
Khi rót nước nóng ra khỏi phích nếu đạy nút ngay thì có thể làm bật nút phích.
Phần thưởng là:
điểm 10
Phần thưởng là:
Một tràng pháo tay!
Phần thưởng là một số hình ảnh "đặc biệt" để giải trí.
Hộp quà màu Tím
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên.
B. Chất rắn co lại khi lạnh đi.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tính giờ
Băng kép hoạt động dựa trên hiện tượng
C. Chất rắn co dãn vì nhiệt ít
hơn chất lỏng.
D. Các chất rắn khác nhau co
dãn vì nhiệt khác nhau.
Hộp quà màu vàng
A. Nhiệt kế đo độ nóng lạnh.
C. Băng kép.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tính giờ
Vật nào dưới đây có nguyên tắc hoạt động không dựa trên sự nở vì nhiệt?
B. Quả bóng bàn.
D. Khí cầu dùng không khí nóng.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ ở trang 67 SGK.
- Làm bài tập: 21.1 ; 21.2 ; bài 21.7 đến 21.11 trang 26 SBT.
- Tìm hiểuTiết 24-bài 22: NHIỆT KẾ -NHIỆT GIAI
Kẻ bảng 22.1 ở trang 69 SGK.
Bình nước nóng có thể tự động đóng ngắt mạch điện vì nó có một thiết bị tự động mà ở đó có một băng kép nhỏ.
Đường bê tông người ta phải để khoảng cách giữa các tấm bê tông!
Mái tôn có hình lượn sóng!
Chân thnh c?m on
quý thầy cô giáo đã đến dự giờ lớp 6D
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)