Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày 26/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
1
Trường THCS Sơn Thọ - Vũ Quang
GV : Nguyễn Chiến Thắng
KIỂM TRA BÀI CŨ:
? 1. Hãy nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất RẮN, LỎNG, KHÍ ? So sánh về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất RẮN, LỎNG, KHÍ đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
? 2. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
HS1
2
Câu 1: Kết luận nào sau đây sai :
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai ?
A. Khi đổ nước nóng vào một cốc bằng thuỷ tinh mỏng thì cốc dễ vỡ.
B. Các tấm lợp bằng tôn có dạng lượn sóng để dễ co dãn vì nhiệt.
C. Không phải mọi chất rắn đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Đ
Đ
S
HS2
3
Tại sao chỗ tiếp nối 2 đầu thanh ray xe lửa có một khe hở?
Ô !, Đây có phải là một ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất không?
Tại sao ?... có một khe hở?
4
Khe hở dùng để làm gì ?
5
Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu cầu phải kê trên các con lăn?
6
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
- Bố trí thí nghiệm như hình 21.1a .
- Lắp chốt ngang rồi vặn ốc để xiết chặt thanh thép lại.
- Quan sát hiện tượng xảy ra khi dùng bông tẩm cồn đốt cháy, rồi nung thật nóng thanh thép
7
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
Làm thí nghiệm
Làm lại thí nghiệm
8
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
9
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên ?
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì ?
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Bố trí thí nghiệm như hình 21.1b, rồi đốt nóng thanh thép. Sau đó vặn ốc để xiết chặt thanh thép lại. Nếu dùng một khăn tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép thì chốt ngang cũng bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì ?
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
10
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
11
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Khi thanh thép (1)…………. vì nhiệt nó gây ra (2)……….. rất lớn.
Khi thanh thép co lại (3)………… nó cũng gây ra (4)……….. rất lớn
lực
vì nhiệt
nở ra
lực
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
12
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra (2) : lực (3): vì nhiệt (4): lực
4. Vận dụng:
C5: Hình 21.2 là ảnh chụp chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa. Em có nhận xét gì ? Tại sao người ta phải làm như thế ?
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
13
Chỗ đường ray bị cong lên do chỗ tiếp nối 2 thanh ray không có khe hở
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
14
C6: Hình 21.3 vẽ gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép. Hai gối đỡ có cấu tạo giống nhau không ? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?
C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt lên gối các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
15
- Có khoảng cách giữa các nhịp cầu
16
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra ; (2) : lực ; (3): vì nhiệt ; (4): lực
4. Vận dụng:
C5: Có để một khe hở.Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn, ra lực rất lớn làm cong đường ray.
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
17
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
- Băng kép gồm thanh đồng và thép tán chặt với nhau theo chiều dài
- Băng kép là gì?
18
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
19
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Đồng và Thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau?
C7: Khác nhau
C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh nào?Tại sao?
C8: Cong về phía thanh đồng. Do đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
C9: Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong không ? Nếu có, thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao ?
C9: Có và cong về phía thanh thép. Do đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
20
3. Vận dụng:
C10: Tại sao bàn là điện lại tự động tắt khi đã đủ nóng? Thanh đồng của băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nắm ở phía trên hay dưới?
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
21
Tiếp điểm
Lá đồng
Lá thép
Băng kép
Đèn báo ®iện
22
23
24
25
26
3. Vận dụng:
C10: Tại sao bàn là điện lại tự động tắt khi đã đủ nóng? Thanh đồng của băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nắm ở phía trên hay dưới?
Chốt
Băng kép
Tiếp điểm
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm trên.
27
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1) nở ra (2) lực (3) vì nhiệt (4) lực
4. Vận dụng:
C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Khác nhau
C8: Cong về phía thanh đồng. Do đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
C9: Có và cong về phía thanh thép. Do đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt lên gối các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm trên.
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
28
Trong thực tế sự co dãn vì nhiệt của chất rắn có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Tại sao mái tôn lại có hình lượn sóng?
Để sự co dãn vì nhiệt của tôn không bị ngăn cản. Nếu sự co dãn vì nhiệt bị ngăn cản có thể làm tôn bị rách.
29
Lượng không khí ở bênn ngoài sẽ tràn vào phích, bị nóng lên nở ra và bị nút ngăn cản sẽ sinh ra lực lớn làm bật nút. Để tránh hiện tượng trên ta nên để một lúc cho lượng không khí nở ra bay ra ngoài bớt rồi mới đóng (đậy) nút lại.
Trong thực tế hàng ngày. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ?
Một ứng dụng trong đời sống hằng ngày
30
Để khi ống bị nở dài thì đoạn cong này chỉ biến dạng mà không bị gãy.
Trong thực tế sự co dãn vì nhiệt của chất rắn có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Tại sao các ống kim loại dẫn hơi nóng hoặc nước nóng phải có đoạn uốn cong ?
31
ứng dụng trong lắp đặt đường ray
ứng dụng trong xây dựng cầu
ứng dụng trong thiết bị điện tự động
Trong thực tế sự co dãn vì nhiệt của chất rắn có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Còn rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật nữa các em tiếp tục tìm hiểu thêm...
32
Hướng dẫn về nhà:
1. Bài vừa học
- Học thuộc phần ghi nhớ ở trang 67 SGK.
- Làm bài tập: 21.1 ; … và 21.6 tr26 SBT.
2. Bài sắp học:
Tiết 25: Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Kẻ bảng 22.1 ở trang 69 SGK.
Mang theo một nhiệt kế.
- Đọc phần có thể em chưa biết trang 70 -71 SGK.
33
Bài học đã
KẾT THÚC
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO DỒI DÀO SỨC KHOẺ - HẠNH PHÚC
34
Trường THCS Sơn Thọ - Vũ Quang
GV : Nguyễn Chiến Thắng
KIỂM TRA BÀI CŨ:
? 1. Hãy nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất RẮN, LỎNG, KHÍ ? So sánh về sự nở vì nhiệt của các chất?
- Các chất RẮN, LỎNG, KHÍ đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
? 2. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
HS1
2
Câu 1: Kết luận nào sau đây sai :
A. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai ?
A. Khi đổ nước nóng vào một cốc bằng thuỷ tinh mỏng thì cốc dễ vỡ.
B. Các tấm lợp bằng tôn có dạng lượn sóng để dễ co dãn vì nhiệt.
C. Không phải mọi chất rắn đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Đ
Đ
S
HS2
3
Tại sao chỗ tiếp nối 2 đầu thanh ray xe lửa có một khe hở?
Ô !, Đây có phải là một ứng dụng về sự nở vì nhiệt của các chất không?
Tại sao ?... có một khe hở?
4
Khe hở dùng để làm gì ?
5
Tại sao chỗ tiếp nối hai đầu cầu phải kê trên các con lăn?
6
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
- Bố trí thí nghiệm như hình 21.1a .
- Lắp chốt ngang rồi vặn ốc để xiết chặt thanh thép lại.
- Quan sát hiện tượng xảy ra khi dùng bông tẩm cồn đốt cháy, rồi nung thật nóng thanh thép
7
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
Làm thí nghiệm
Làm lại thí nghiệm
8
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
9
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên ?
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Hiện tượng xảy ra với chốt ngang chứng tỏ điều gì ?
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Bố trí thí nghiệm như hình 21.1b, rồi đốt nóng thanh thép. Sau đó vặn ốc để xiết chặt thanh thép lại. Nếu dùng một khăn tẩm nước lạnh phủ lên thanh thép thì chốt ngang cũng bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì ?
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
10
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
11
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Khi thanh thép (1)…………. vì nhiệt nó gây ra (2)……….. rất lớn.
Khi thanh thép co lại (3)………… nó cũng gây ra (4)……….. rất lớn
lực
vì nhiệt
nở ra
lực
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
12
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra (2) : lực (3): vì nhiệt (4): lực
4. Vận dụng:
C5: Hình 21.2 là ảnh chụp chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa. Em có nhận xét gì ? Tại sao người ta phải làm như thế ?
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
13
Chỗ đường ray bị cong lên do chỗ tiếp nối 2 thanh ray không có khe hở
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
14
C6: Hình 21.3 vẽ gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép. Hai gối đỡ có cấu tạo giống nhau không ? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn?
C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt lên gối các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
15
- Có khoảng cách giữa các nhịp cầu
16
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt ,nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1): nở ra ; (2) : lực ; (3): vì nhiệt ; (4): lực
4. Vận dụng:
C5: Có để một khe hở.Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn, ra lực rất lớn làm cong đường ray.
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
17
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
- Băng kép gồm thanh đồng và thép tán chặt với nhau theo chiều dài
- Băng kép là gì?
18
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
19
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Đồng và Thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau?
C7: Khác nhau
C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn cong về phía thanh nào?Tại sao?
C8: Cong về phía thanh đồng. Do đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
C9: Băng kép đang thẳng. Nếu làm cho lạnh đi thì nó có bị cong không ? Nếu có, thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao ?
C9: Có và cong về phía thanh thép. Do đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
20
3. Vận dụng:
C10: Tại sao bàn là điện lại tự động tắt khi đã đủ nóng? Thanh đồng của băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nắm ở phía trên hay dưới?
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
21
Tiếp điểm
Lá đồng
Lá thép
Băng kép
Đèn báo ®iện
22
23
24
25
26
3. Vận dụng:
C10: Tại sao bàn là điện lại tự động tắt khi đã đủ nóng? Thanh đồng của băng kép ở thiết bị đóng ngắt của bàn là này nắm ở phía trên hay dưới?
Chốt
Băng kép
Tiếp điểm
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
II. Băng kép:
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm trên.
27
I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Thanh thép nở ra (dài ra )
C2: Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.
3. Rút ra kết luận:
C4: (1) nở ra (2) lực (3) vì nhiệt (4) lực
4. Vận dụng:
C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng, đường ray dài ra do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
II. Băng kép:
1. Quan sát thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Khác nhau
C8: Cong về phía thanh đồng. Do đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung
C9: Có và cong về phía thanh thép. Do đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung.
C6: Không giống nhau. Một đầu được đặt lên gối các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm trên.
Tiết 24: Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
28
Trong thực tế sự co dãn vì nhiệt của chất rắn có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Tại sao mái tôn lại có hình lượn sóng?
Để sự co dãn vì nhiệt của tôn không bị ngăn cản. Nếu sự co dãn vì nhiệt bị ngăn cản có thể làm tôn bị rách.
29
Lượng không khí ở bênn ngoài sẽ tràn vào phích, bị nóng lên nở ra và bị nút ngăn cản sẽ sinh ra lực lớn làm bật nút. Để tránh hiện tượng trên ta nên để một lúc cho lượng không khí nở ra bay ra ngoài bớt rồi mới đóng (đậy) nút lại.
Trong thực tế hàng ngày. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra ? Làm thế nào để tránh hiện tượng này ?
Một ứng dụng trong đời sống hằng ngày
30
Để khi ống bị nở dài thì đoạn cong này chỉ biến dạng mà không bị gãy.
Trong thực tế sự co dãn vì nhiệt của chất rắn có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Tại sao các ống kim loại dẫn hơi nóng hoặc nước nóng phải có đoạn uốn cong ?
31
ứng dụng trong lắp đặt đường ray
ứng dụng trong xây dựng cầu
ứng dụng trong thiết bị điện tự động
Trong thực tế sự co dãn vì nhiệt của chất rắn có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Còn rất nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật nữa các em tiếp tục tìm hiểu thêm...
32
Hướng dẫn về nhà:
1. Bài vừa học
- Học thuộc phần ghi nhớ ở trang 67 SGK.
- Làm bài tập: 21.1 ; … và 21.6 tr26 SBT.
2. Bài sắp học:
Tiết 25: Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Kẻ bảng 22.1 ở trang 69 SGK.
Mang theo một nhiệt kế.
- Đọc phần có thể em chưa biết trang 70 -71 SGK.
33
Bài học đã
KẾT THÚC
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO DỒI DÀO SỨC KHOẺ - HẠNH PHÚC
34
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chiến Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)