Bài 21. Đột biến gen

Chia sẻ bởi Lê Quốc Thắng | Ngày 04/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Đột biến gen thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

SINH HỌC 9
http:violet.vn/lequocthang1975
Bé gái Liu Jiangli, ở Quý Dương tỉnh Quý Châu (Trung Quốc), chào đời với 1 lớp lông màu đen trên mặt và 60% cơ thể, do mắc một hội chứng đột biến gen di truyền khiến lông mọc bất thường. Hội chứng này rất hiếm gặp với tỷ lệ khoảng 1/1 tỷ người.
Cập nhật: 09-11-2012
Năm 2011, bé trai Akshat Sexena 1 tuổi người Ấn Độ chính thức phá kỷ lục Thế giới, và được công nhận là người có nhiều ngón chân, ngón tay nhất hành tinh sau khi được xác nhận là sở hữu tới 34 ngón từ lúc mới chào đời (mỗi bàn tay có 7 ngón và 20 ngón chen chúc trên 2 bàn chân).
Kỷ lục TG trước đó thuộc về em bé 6 tuổi người Trung Quốc có 14 ngón tay (một số ngón bị dính liền) và 16 ngón chân.
Đoạn gen (a) có 5 cặp nuclêôtit.
a
Trình tự của các cặp nuclêôtit là:
I. Đột biến gen là gì?
BàI 21. Đột biến gen
4
6
5
Mất cặp X - G
Thêm cặp T - A
Thay cặp A -T
bằng cặp G - X
Mất một cặp nuclêôtit
Thêm một cặp nuclêôtit
Thay cặp nuclêôtit này
bằng cặp nuclêôtit khác
Quan sát hình 21.1 và hoàn thành nội dung bảng sau:
G
X
b
a
c
d
H21.1. Một số dạng đột biến gen
Mất cặp X - G
Thêm cặp T - A
Thay cặp A -T
bằng cặp G - X
G
X
e
a
H21.1. Một số dạng đột biến gen:
Mất cặp, thêm cặp, thay thế cặp và đảo vị trí giữa các cặp nucleotit
Đảo vị trí
cặp X-G bằng cặp X-G
II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen:
L�m b�i t?p l?a ch?n ý dỳng trong cõu sau:
Câu 1. Nguyên nhân gây ra đột biến gen là:
a. do con người tạo ra bằng các tác nhân vật lí, hóa học.
b. do sự rối loạn trong quá trình tự sao chép ADN dưới tác động của môi trường trong và ngoài cơ thể.
c. do sự cạnh tranh giữa cá thể đực - cái trong loài và qui luật tiến hóa tự nhiên.
d. Cả a và b.
Nhà máy điện hạt nhân bị nổ
Máy bay Mĩ rải chất độc màu da cam xuống miền Nam VN
TRƯỚC
SAU
Gà bốn chân
Sao biển tám chân
M?ch khuơn
M?ch khuơn
qui định
III. Vai trò của đột biến gen:
2
3
4
5
6
1
Có lợi
Có hại
Có hại
Quan sát các hình dưới đây và cho biết đột biến nào có hại và đột biến nào có lợi cho bản thân sinh vật hoặc đối với con người?
III. Vai trò của đột biến gen:
Đột biến tăng tính
chịu han, chịu rét ở cây lúa
Nhân giống thành công giống lúa thơm đột biến Basmati
(24/07/2006)
Sóc bạch tạng: Tỉ lệ: 1/1000 con sóc bạch tạng, có tuổi đời rất ngắn: dễ bị ke thu phát hiện do chúng khó ngụy trang tránh nguy hiểm.
Nai bạch tạng: trắng như tuyết, đôi mắt màu hồng. tỷ lệ nai bạch tạng là 1/100.000.
Chuột túi bạch tạng. Bồ nông bạch tạng
Tay bị dị dạng
Đột biến có hại
Đột biến có hại
Quan sát các hình dưới đây và cho biết đột biến nào có hại và đột biến nào có lợi cho bản thân sinh vật hoặc đối với con người
Cam không hạt
Đột biến có hại
Đột biến có l?i
Đột biến có l?i
Lúa thơm cho năng suất cao
2
3
4
5
6
1
Đột biến gen là những biến đổi trong ……....... của gen. Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của …..………..... trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN, xuất hiện trong điều kiện ..……….. hoặc do …..……...… gây ra. Đột biến gen thường liên quan đến một cặp nuclêôtít, điển hình là các dạng: …....., ….....…, ….….....… một cặp nuclêôtít.
Đột biến gen thường có hại cho nhưng cũng có khi có lợi.
Câu 1. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn câu sau (gợi ý: môi trường, mất, kiểu hình, thay thế, tự nhiên, thêm, con người cấu trúc).
cấu trúc
môi trường
tự nhiên
con người
mất
thêm
thay thế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
2
3
4
5
6
1
A
B
C
D
Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng có thể có lợi cho con người.
Cả A, B và C đúng
Đột biến gen phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen, nên thường có hại.
Đột biến gen có thể tạo ra kiểu hình thích ứng hơn với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 2: Vì sao đột biến gen thường có hại mà vẫn có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt?
2
3
4
5
6
1
Qua giao phối, một đột biến có hại nếu gặp tổ hợp gen thích hợp có thể trở thành có lợi cho sinh vật.
A
B
C
D
Cả B và C.
Biểu hiện đột ngột, gián đoạn, không theo một hướng xác định và có tính di truyền.
Thường có hại cho bản thân sinh vật, cũng có khi có lợi.
Câu 3: Tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen là:
2
3
4
5
6
1
Thêm một cặp nclêôtit.
A
B
C
D
Mất một cặp nclêôtit.
Thay thế một cặp nclêôtit.
Đảo một cặp nclêôtit.
Câu 4: Chiều dài gen đột biến ngắn hơn gen bình thường trong trường hợp:
2
3
4
5
6
1
A
B
D
C
Khi kiểu gen ở thể đồng hợp lặn và trong điều kiện môi trường thích hợp.
Cả A, B và C
Khi kiểu gen ở thể đồng hợp trội và trong điều kiện môi trường thích hợp.
Khi kiểu gen ở thể dị hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp.
Câu 5: Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình khi nào?
2
3
4
5
6
1
A
D
C
B
Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác
Đảo cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác
Mất một cặp nuclêôtit
Thêm một cặp nuclêôtit
Câu 6: Một đoạn gen có: A = 600 nuclêôtit và G = 900nuclêôtit. Khi bị đột biến, đoạn gen trên có A= 601 nuclêôtit và G = 900 nuclêôtit. Đây là dạng đột biến gì?
2
3
4
5
6
1
2
3
Chúc mừng em!
Một lựa chọn chính xác
4
5
6
2
3
4
5
6
Rất tiếc!

Chưa chính xác.
*Hướng dẫn học ở nhà:
Học bài, làm các bài tập trong VBT.
Nhận biết 1 số dạng đột biến gen trong thực tế đối với thực vật , động vật và con người.
* CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU:
Nguyên cứu ND bài 22. Đột biến cấu trúc NST:
+ Tìm hiểu các dạng đột biến nhiễm sắc thể
+ Nguyên nhân phát sinh; tính chất và vai trò
- Sưu tầm tư liệu và tranh ảnh về các dạng đột biến cấu trúc NST.
Em có biết ?
 Đột biến tự nhiên cừu chân ngắn ở Anh ,làm chúng không nhảy qua hàng rào để phá vườn.
 Đột biến tăng khả năng thích ứng với điều kiện đất đai và làm mất tính cảm ứng quang chu kì phát sinh ở giống lúa Tám thơm đột biến trồng được 2 vụ /năm,trên nhiều điều kiện đất đai kể cả vùng đất trung du và miền núi
 ở nước ta đang trồng 1 số cây biến đổi gen
 Thực phẩm biến đổi gen đã và đang con người quan tâm tới
Chương IV
BIẾN DỊ
Biến dị
Biến dị di truyền
Biến dị không di truyền
Biến dị tổ hợp
Đột biến
Đột biến gen
Đột biến nhiễm sắc thể
Thường biến
BIẾN DỊ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Quốc Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)