Bài 20. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Chia sẻ bởi Vũ Như Quỳnh |
Ngày 28/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Các thầy cô giáo
về dự giờ
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hoài - Trường THCS Nam Hồng
Nhiệt liệt chào Mừng
Em hãy cho biết, thế nào là văn nghị luận?
Kiểm tra bài cũ
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
Xuất xứ (SGK/25).
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo Chính trị tại đại hội lần thứ II, Tháng 2 năm 1951
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
Tinh thần yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc ta
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộc kháng chiến hiện tại
Nhiệm vụ của đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta được phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghị luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lặp đại từ,các động từ mạnh
-Tác dụng:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu
+Thuyết phục người đọc, người nghe
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ,to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước"
Tổ quốc bị xâm lăng
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc,người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
"Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng ,Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,.Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng"
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc, người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
+Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
+Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc, người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
+Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
+Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
“ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến nhân dân miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương chiến sĩ như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ… Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.”
“ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến nhân dân miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương chiến sĩ như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ… Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.”
NghÖ thuËt sö dông vµ tr×nh bµy dẫn chứng trong đoạn này có gì đặc biệt ?
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc, người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Cách đưa dẫn chứng
Tiêu biểu, được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, toàn diện, giọng văn
dồn dập khẩn trương,kiểu câu có
mô hình liên kết :"Từ.đến."
-Tác dụng:
+Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
+Có ý nghĩa giáo dục thuyết phục tới
mọi đối tượng trong nhân nhân dân ta
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Câu hỏi thảo luận
Trong bài có hai đoạn(2-3) nêu chứng cứ về tinh thần yêu nước trong lịch sử dân tộc và trong cuộc kháng chiến hiện tại. Hãy so sánh hai đoạn ấy về cách chọn dẫn chứng, số lượng câu, dòng. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
*Đoạn2: -Dẫn chứng là những trang lịch sử vẻ vang với những tên tuổi anh hùng tiêu biểu
-Số lượng câu chữ trong đoạn văn ngắn gọn cô đọng
*Đoạn3:-Dẫn chứng cụ thể, phong phú, toàn diện về nhiều hành động của mọi tầng lớp nhân dân
-Sử dụng những câu văn dài Theo lối liệt kê với mô hình liên kết"từ .đến"
*Có sự khác nhau đó vì: Trọng tâm của việc chứng minh tinh thần yêu nước là những biểu hiện về cuộc kháng chiến lúc đó. Do đó ở phần nội dung tác giả đã đưa ra một loạt dẫn chứng cụ thể trên nhiều bình diện khác nhau là rất đúng rất cần thiết để động viên tinh thần yêu nước ấy vào công việc kháng chiến và khẳng định sức mạnh to lớn của lòng yêu nước trong cuộc kháng chiến hiện tại
“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho nh÷ng của quý kín đáo ấy đêù được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đêù được thực hành vào công việc yêu nước công việc kháng chiến.”
Tác gỉa đã bộc lộ quan điểm yêu nước của mình như thế nào?
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(GiảI quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc, người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, toàn diện, giọng văn
dồn dập khẩn trương,kiểu câu có
mô hình liên kết :"Từ.đến."
-Tác dụng:
+Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
+Có ý nghĩa giáo dục thuyết phục thiết
thực tới mọi đối tượng trong nhân dân ta
c/Nhiệm vụ của chúng ta
-Quan điểm của tác giả: Phải giải thích ,tuyên truyền tổ chức, lãnh đạo .Để phát huy được tinh thần yêu nước
Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc người nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Dẫn chứng tiêu biểu được kể theo trình tự thời lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, giọng văn dồn dập
khẩn trương,kiểu câu có mô hình liên kết"từ.đến"
-Tác dụng:
Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
c/Nhiệm vụ.
-Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
-Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc ngươi nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
III.Tổng kết
Theo em nghệ thuật nghị luận ở bài này có những đặc điểm gì nổi bật?
1 Bố cục:
2 Chọn lọc dẫn chứng :
3 Sắp xếp dẫn chứng :
4 Lời văn :
5 Các biện pháp nghệ thuật:
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Dẫn chứng tiêu biểu được kể theo trình tự thời lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, giọng văn dồn dập
khẩn trương,kiểu câu có mô hình liên kết"từ.đến"
-Tác dụng:
Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
c/Nhiệm vụ.
-Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
-Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc ngươi nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
III.Tổng kết:GN(SGK/27)
IV. Luyện tập
IV/ LUYỆN TẬP:
1/ Bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được viết trong thời kỳ nào?
b/ Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
a/ Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
c/ Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.
d/ Sau năm 1975
2/ Vấn đề nghị luận của bài nằm ở câu nào?
a/ Câu mở đầu đoạn một.
b/ Câu mở đầu đoạn hai
c/ Câu mở đầu đoạn ba
d/ Câu mở đầu phần kết luận
3/ Bài văn đề cập đến sắc thái nào của tình yêu nước?
a/ Luôn luôn sôi nổi, mạnh mẽ.
b/ Luôn tiềm tàng, kín đáo
c/ Luôn biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
d/ Khi tiềm tàng kín đáo; lúc lại biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Dẫn chứng tiêu biểu được kể theo trình tự thời lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, giọng văn dồn dập
khẩn trương,kiểu câu có mô hình liên kết"từ.đến"
-Tác dụng:
Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
c/Nhiệm vụ.
-Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
-Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc ngươi nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
III.Tổng kết:GN(SGK/27)
IV. Luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà:Học thuộc đoạn1+2
Làm bài tập 2/27
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, toàn diện, giọng văn
dồn dập khẩn trương,kiểu câu có
mô hình liên kết :"Từ.đến."
-Tác dụng:
+Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
c/Nhiệm vụ.
-Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
-Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc ngươi nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
III.Tổng kết:GN(SGK/27)
IV.Luyện tập.
V.Hướng dẫn về nhà:Học thuộc đoạn1+2
Làm bài tập 2/27
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
về dự giờ
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hoài - Trường THCS Nam Hồng
Nhiệt liệt chào Mừng
Em hãy cho biết, thế nào là văn nghị luận?
Kiểm tra bài cũ
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
Xuất xứ (SGK/25).
Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo Chính trị tại đại hội lần thứ II, Tháng 2 năm 1951
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
Tinh thần yêu nước là truyền thống quý báu của dân tộc ta
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
Chứng minh tinh thần yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và trong cuộc kháng chiến hiện tại
Nhiệm vụ của đảng là phải làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân ta được phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ Chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghị luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lặp đại từ,các động từ mạnh
-Tác dụng:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu
+Thuyết phục người đọc, người nghe
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ,to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước"
Tổ quốc bị xâm lăng
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc,người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
"Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng ,Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,.Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng"
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc, người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
+Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
+Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc, người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
+Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
+Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
“ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến nhân dân miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương chiến sĩ như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ… Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.”
“ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến nhân dân miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc, đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc vận tải, cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương chiến sĩ như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến, cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ… Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.”
NghÖ thuËt sö dông vµ tr×nh bµy dẫn chứng trong đoạn này có gì đặc biệt ?
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc, người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Cách đưa dẫn chứng
Tiêu biểu, được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, toàn diện, giọng văn
dồn dập khẩn trương,kiểu câu có
mô hình liên kết :"Từ.đến."
-Tác dụng:
+Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
+Có ý nghĩa giáo dục thuyết phục tới
mọi đối tượng trong nhân nhân dân ta
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Câu hỏi thảo luận
Trong bài có hai đoạn(2-3) nêu chứng cứ về tinh thần yêu nước trong lịch sử dân tộc và trong cuộc kháng chiến hiện tại. Hãy so sánh hai đoạn ấy về cách chọn dẫn chứng, số lượng câu, dòng. Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
*Đoạn2: -Dẫn chứng là những trang lịch sử vẻ vang với những tên tuổi anh hùng tiêu biểu
-Số lượng câu chữ trong đoạn văn ngắn gọn cô đọng
*Đoạn3:-Dẫn chứng cụ thể, phong phú, toàn diện về nhiều hành động của mọi tầng lớp nhân dân
-Sử dụng những câu văn dài Theo lối liệt kê với mô hình liên kết"từ .đến"
*Có sự khác nhau đó vì: Trọng tâm của việc chứng minh tinh thần yêu nước là những biểu hiện về cuộc kháng chiến lúc đó. Do đó ở phần nội dung tác giả đã đưa ra một loạt dẫn chứng cụ thể trên nhiều bình diện khác nhau là rất đúng rất cần thiết để động viên tinh thần yêu nước ấy vào công việc kháng chiến và khẳng định sức mạnh to lớn của lòng yêu nước trong cuộc kháng chiến hiện tại
“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho nh÷ng của quý kín đáo ấy đêù được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đêù được thực hành vào công việc yêu nước công việc kháng chiến.”
Tác gỉa đã bộc lộ quan điểm yêu nước của mình như thế nào?
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(GiảI quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc, người nghe
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, toàn diện, giọng văn
dồn dập khẩn trương,kiểu câu có
mô hình liên kết :"Từ.đến."
-Tác dụng:
+Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
+Có ý nghĩa giáo dục thuyết phục thiết
thực tới mọi đối tượng trong nhân dân ta
c/Nhiệm vụ của chúng ta
-Quan điểm của tác giả: Phải giải thích ,tuyên truyền tổ chức, lãnh đạo .Để phát huy được tinh thần yêu nước
Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc người nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Dẫn chứng tiêu biểu được kể theo trình tự thời lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, giọng văn dồn dập
khẩn trương,kiểu câu có mô hình liên kết"từ.đến"
-Tác dụng:
Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
c/Nhiệm vụ.
-Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
-Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc ngươi nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
III.Tổng kết
Theo em nghệ thuật nghị luận ở bài này có những đặc điểm gì nổi bật?
1 Bố cục:
2 Chọn lọc dẫn chứng :
3 Sắp xếp dẫn chứng :
4 Lời văn :
5 Các biện pháp nghệ thuật:
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Dẫn chứng tiêu biểu được kể theo trình tự thời lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, giọng văn dồn dập
khẩn trương,kiểu câu có mô hình liên kết"từ.đến"
-Tác dụng:
Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
c/Nhiệm vụ.
-Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
-Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc ngươi nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
III.Tổng kết:GN(SGK/27)
IV. Luyện tập
IV/ LUYỆN TẬP:
1/ Bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được viết trong thời kỳ nào?
b/ Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
a/ Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.
c/ Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.
d/ Sau năm 1975
2/ Vấn đề nghị luận của bài nằm ở câu nào?
a/ Câu mở đầu đoạn một.
b/ Câu mở đầu đoạn hai
c/ Câu mở đầu đoạn ba
d/ Câu mở đầu phần kết luận
3/ Bài văn đề cập đến sắc thái nào của tình yêu nước?
a/ Luôn luôn sôi nổi, mạnh mẽ.
b/ Luôn tiềm tàng, kín đáo
c/ Luôn biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
d/ Khi tiềm tàng kín đáo; lúc lại biểu lộ rõ ràng, đầy đủ.
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Dẫn chứng tiêu biểu được kể theo trình tự thời lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, giọng văn dồn dập
khẩn trương,kiểu câu có mô hình liên kết"từ.đến"
-Tác dụng:
Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
c/Nhiệm vụ.
-Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
-Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc ngươi nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
III.Tổng kết:GN(SGK/27)
IV. Luyện tập
V. Hướng dẫn về nhà:Học thuộc đoạn1+2
Làm bài tập 2/27
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
I.Đọc, hiểu chú thích.
1/Tác giả: Hồ chí Minh (1890-1969).
2/Văn bản:
II.Đọc, hiểu văn bản.
Xuất xứ (SGK/25).
3/ Đọc, giải thích từ khó.
1/Cấu trúc.
-Thể loại:
Nghị luận xã hội
-Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Bố cục: 3 phần
+Phần1:Đoạn1 (Nêu vấn đề nghị luận).
+Phần2:Đoạn 2 +3(Giải quyết vấn đề).
+Phần3: Đoạn 4(Kết thúc vấn đề).
2/Nội dung
a/Vấn đề nghi luận
-Nghê thuật:
+Hình ảnh so sánh độc đáo
+Lăp đại từ,sd các động từ mạnh
-Tác dung:
+Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước
+Tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn
+Thuyết phục người đọc
b/Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước
*Lòng yêu nước trong quá khứ.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu được kể theo trình
tự thời gian lịch sử
-Tác dụng: Chứng minh một cách thuyết phục cho
lòng yêu nước trong lịch sử dân tộc
*Lòng yêu nước trong hiện tại.
-Cách đưa dẫn chứng:
Tiêu biểu, toàn diện, giọng văn
dồn dập khẩn trương,kiểu câu có
mô hình liên kết :"Từ.đến."
-Tác dụng:
+Khẳng định tinh thần yêu nước được
kế thừa và phát huy qua từng thời đại
c/Nhiệm vụ.
-Nghệ thuật:
Hình ảnh so sánh đặc sắc
-Tác dụng:
Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta làm cho người đọc ngươi nghe thấy được giá trị của lòng yêu nước
III.Tổng kết:GN(SGK/27)
IV.Luyện tập.
V.Hướng dẫn về nhà:Học thuộc đoạn1+2
Làm bài tập 2/27
Tiết 81:Tinh thần yêu nước của nhân dân ta_Hồ Chí Minh_
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)