Bài 20. Tỉ khối của chất khí

Chia sẻ bởi Võ Văn Tài | Ngày 23/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tỉ khối của chất khí thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Nhieät lieät chaøo möøng
QUý THầY, CÔ Về Dự GIờ THĂM LớP
Bài giảng hóa 8
Tỉ khối của chất khí
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BẢNH
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tân Hồng, ngày 24 tháng 11 năm 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÓA HỌC

8
NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
GD
?

Hình 1
Hình 2
Tiết 29
Bài 20
TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Qua bài học này sẽ giúp học sinh biết được :
- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.
- Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
- Củng cố các khái niệm mol và cách tính khối lượng mol.
BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Ví dụ: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Giả sử đặt:
Bài giải:
là MA
là MB
là dA/B
K?t lu?n:
- Khí CO2 n?ng hon khí H2 22 l?n
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

Từ công thức (1), rút ra biểu thức tính MA,, MB .
(1)
BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Bài tập 1:Em hãy dùng những từ sau:
, hoặc để
điền vào chỗ chấm dưới đây:
dA/B>1: Khí A ………….. khí B
dA/B<1: khí a ………….. b
dA/B=1: Khí A …………..khí B
n?ng hon
nh? hon
b?ng
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

(1)
Chú ý:
dA/B>1: Khí A nặng hơn khí B
dA/B<1: khí a nhẹ hơn b
dA/B=1: Khí A bằng khí B
BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Bài tập 2: Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:
32
44
8
32
Hãy cho biết khí A trong các trường hợp 1, 2, 3, 4 có thể là các khí nào trong các khí sau đây?
CO2; SO2; O2; Cl2; CH4; SO3
SO2
CO2
CH4
O2
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

(1)
2
Khinh khí c?u
BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

(1)
Từ công thức (1) nếu thay khí B là không khí, hãy viết công thức tính tỉ khối khí A so với không khí?
Trong đó : khối lượng “mol không khí” là khối lượng của 0,8 mol khí Nitơ (N2) + khối lượng của 0,2 mol khí ôxi (O2):
Thay giá trị Mkk vào công thức trên?
Từ công thức (2) rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí?
=>
BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

(1)
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với khí không khí.
BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

(1)
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với khí không khí.
Bài tập 3: Cho biết khí SO2, khí Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Bài làm:
- Khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần
- Khí Cl2 nặng hơn không khí 2,4 lần
Kết luận:
BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
(1)
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với khí không khí.
Bài tập 4 : Khí A có công thức RO2. Biết khí A có tỉ khối đối với không khí là 1,5862. Hãy xác định công thức khí A
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

Hu?ng d?n:
- X�c d?nh MA.
X�c d?nh MR.
Tìm R v� suy ra cơng th?c RO2.
Bài giải:
MA = 29 x
MR = 46 - 32 = 14 (gam)
Vậy R là Nitơ (kí hiệu N)
Công thức của A là NO2
46 (gam)
= 29 x 1,5862
Khí A
Bài tập 5: Để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Ch?t l?ng
Khí A được thu trong thí nghiệm trên có thể là khí nào trong số các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)?
a) Khí O2
c) Khí H2
b) Khí CH4
1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
(1)
2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
(2)
dA/kk : Là tỉ khối của khí A đối với khí không khí.
dA/B : Tỉ khối của khí A đối với khí B.
MA : Khối lượng mol của khí A.
MB : Khối lượng mol của khí B.

BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
Bài tập 6: Hợp chất A có tỉ khối so với khí hidro là 17. hãy cho biết 5,6 lít khí A (đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
Biểu thức tính khối lượng?
m = n x M (g)
Từ dữ kiện đề bài ta có thể tính được đại lượng nào?
nA
MA
BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
- Học theo SGK k?t h?p v? ghi.
- D?c m?c em có bi?t.
- Làm các câu còn lại của bài tập 1, 2, 3 trang 69 SGK
- Xem trước bài 21 trang 70 SGK.
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH NHIỀU SỨC KHỎE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Văn Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)